(VINANET)- Giá thịt lợn sạch, một trong những hàng hóa chiếm tỷ trọng nhỏ trong chỉ số giá hàng hóa Mỹ, tiếp tục xu hướng tăng trong tuần này, lên mức cao kỷ lục kể từ 2011 trong phiên giao dịch 27/2 (kết thúc vào rạng sáng 28/2 giờ VN) sau khi Nga cho biết sẽ khôi phục nhập khẩu thịt lợn Mỹ, trong khi giá gia súc đạt mức cao kỷ lục.
Các thị trường nguyên liệu có tỷ trọng cao hơn như xăng, dầu, khí gas, đồng, nhôm, lúa mì… đều giảm trong phiên vừa qua khi sắp kết thúc tháng 2.
Giá gia súc sống, đường thô, cà phê arabica, đậu tương và bông tăng cùng với lợn sạch do nhu cầu gia tăng.
Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity Index vững phiên thứ 2 liên tiếp bởi một số hàng hóa tăng giá song một số lại giảm.
Thịt lợn sạch kỳ hạn – thị trường trị giá 12 tỷ USD so với 48 tỷ USD của thị trường đậu tương kỳ hạn – tăng giá phiên thứ 3 liên tiếp.
Lo ngại nguồn cung tăng đã đẩy giá thịt lợn Mỹ tăng mạnh vào cuối phiên. Giá thịt lợn tăng gần 22% so với một năm trước, còn giá gia súc sống tăng gần 12%, là hai mặt hàng tăng giá mạnh thứ 2 và thứ 3 trong chỉ số Thomson Reuters/Core Commodity index trong năm nay sau cà phê arabica.
Giá lợn sạch kỳ hạn 1 tháng tăng 2,8% đạt 1,0385 USD/lb sau khi đạt mức cao kỷ lục kể từ tháng 8/2011 là 1,04025 USD.
Các thương gia cho biết chính phủ Nga thông báo sẽ khôi phục việc nhập khẩu từ Mỹ kể từ ngày 10/3 tới.
Nga đã cấm nhập khẩu hầu hết thịt từ Mỹ từ đầu năm ngoái do lo ngại về việc sử dụng chất tăng trọng trong thức ăn chăn nuôi.
Giá gia súc sống kỳ hạn 1 tháng kết thúc phiên tăng gần 1% lên 1,50050 USD/lb sau khi có lúc vọt lên 1,50950 USD.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,23
|
-0,36
|
-0,4%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
108,97
|
-0,55
|
-0,5%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,511
|
-0,030
|
-0,7%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1328,20
|
0,00
|
0,0%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1330,66
|
-0,04
|
0,0%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,24
|
-0,01
|
-0,2%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7025,00
|
-1,00
|
0,0%
|
Dollar
|
|
80,274
|
-0,154
|
-0,2%
|
CRB
|
|
301,590
|
-0,024
|
0,0%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
448,00
|
-7,50
|
-1,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1393,50
|
-13,75
|
-1,0%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
582,25
|
-17,75
|
-3,0%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
178,75
|
1,65
|
0,9%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2933,00
|
24,00
|
0,8%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,44
|
0,15
|
0,9%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
21,314
|
21,101
|
1,6%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1453,40
|
24,30
|
0,0%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
742,25
|
10,75
|
1,5%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters