menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lợn hơi ngày 27/10/2020 tiếp tục tăng

14:41 27/10/2020

Giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc và miền Trung tiếp tục tăng mạnh, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với hôm qua.
Tại miền Bắc giá tăng mạnh
Giá lợn hơi tại miền Bắc tiếp tục tăng 1.000 - 7.000 đồng/kg so với hôm qua; Cụ thể, tại Hà Nam tăng mạnh 7.000 đồng/kg lên 67.000 đồng/kg; tại Hà Nội tăng 5.000 đồng/kg lên mức 67.000 đồng/kg; tại Tuyên Quang tăng 4.000 đồng/kg lên 70.000 đồng/kg, đây là địa phương có giá cao nhất toàn miền; tại Nam Định tăng 2.000 đồng/kg lên 66.000 đồng/kg; Hưng Yên, Yên Bái tăng 1.000 đồng/kg lên 68.000 đồng/kg và 67.000 đồng/kg; các địa phương còn lại như Phú Thọ, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thái Bình không đổi ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc dao động 65.000 - 70.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên giá tiếp tục tăng
Tại miền Trung - Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay tiếp tục tăng so với hôm qua; Cụ thể, tại Nghệ An tăng 3.000 đồng/kg lên 67.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi: Đắk Lắk, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Lâm Đồng, Ninh Thuận 71.000 - 72.000 đồng/kg; tại Thanh Hóa 65.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên dao động 65.000 - 72.000 đồng/kg.
Tại miền Nam giá giảm nhẹ
Tại tỉnh Bạc Liêu, Cần Thơ giá lợn hơi hôm nay đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống 72.000 đồng/kg và 75.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi: Long An 77.000 đồng/kg; Bình Phước, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang 72.000 - 73.000 đồng/kg; tại Đồng Nai, Sóc Trăng, Vũng Tàu 70.000 - 71.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động 70.000 - 77.000 đồng/kg.

Tham khảo giá lợn hơi tại một số tỉnh ngày 27/10/2020

Địa phương

Giá (đồng/kg)

Tăng/giảm (đồng/kg)

Địa phương

Giá (đồng/kg)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

66.000

-

Lâm Đồng

72.000

+1.000

Yên Bái

67.000

-

Đắk Lắk

71.000

-

Lào Cai

65.000

-

Ninh Thuận

72.000

-

Hưng Yên

68.000

+1.000

Bình Thuận

71.000

-

Nam Định

66.000

+2.000

Bình Phước

73.000

-

Thái Nguyên

66.000

+1.000

Đồng Nai

70.000

-

Phú Thọ

66.000

+1.000

TP HCM

72.000

-

Thái Bình

65.000

-

Bình Dương

72.000

-

Hà Nam

67.000

+7.000

Tây Ninh

72.000

-

Vĩnh Phúc

66.000

-

Vũng Tàu

72.000

-

Hà Nội

67.000

+5.000

Long An

77.000

-

Ninh Bình

65.000

-

Đồng Tháp

73.000

-

Tuyên Quang

70.000

+4.000

An Giang

73.000

-

Thanh Hoá

65.000

-

Vĩnh Long

72.000

-

Nghệ An

67.000

+3.000

Cần Thơ

75.000

-1.000

Hà Tĩnh

71.000

-

Kiên Giang

73.000

-

Quảng Bình

72.000

-

Hậu Giang

73.000

-

Quảng Trị

71.000

-

Cà Mau

73.000

-

Thừa Thiên Huế

71.000

-

Tiền Giang

73.000

-

Quảng Nam

72.000

-

Bạc Liêu

72.000

-1.000

Quảng Ngãi

72.000

-

Trà Vinh

72.000

-

Bình Định

72.000

-

Bến Tre

72.000

-

Khánh Hoà

72.000

-

Sóc Trăng

71.000

 

Nguồn:VITIC