menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lợn hơi tuần đến 6/10/2019 tăng trên thị trường cả nước

16:26 06/10/2019

Vinanet - Tuần qua, thị trường lợn hơi diễn biến sôi động, ghi nhận một đợt tăng mới trên cả nước, giá lợn hơi tại các công ty chăn nuôi lớn ở hai miền Bắc - Nam liên tục được điều chỉnh tăng, thúc đẩy giá lợn tại các trại dân.
Tại miền Bắc nhiều nơi trở lại ngưỡng 50.000 đ/kg
Sau chuỗi ngày ảm đạm, giá lợn hơi tại khu vực đã tìm được đà tăng mới trong tuần qua, nhiều địa phương báo giá đã trở lại hoặc trên mức 50.000 đ/kg. Hiện tại, giá lợn hơi tại Hưng Yên, Hà Nam, Hà Nội, Tuyên Quang, Nam Định, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Thái Nguyên đang dao động trong khoảng 50.000 - 53.000 đ/kg. Tại Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Bắc Giang, Ninh Bình giá lợn hơi đạt 46.000 - 47.000 đ/kg.
Bên cạnh đó, công ty chăn nuôi CP miền Bắc một lần nữa điều chỉnh giá lợn hơi tăng 1.500 đ/kg trong ngày hôm nay lên 55.000 đ/kg, điều này dự báo đà tăng của giá lợn trong khu vực có thể kéo dài sang tuần tới.
Tại miền Trung, Tây Nguyên cũng khởi sắc
Dù không đạt được mức tăng cao và trên diện rộng như hai miền còn lại, nhưng giá lợn hơi tại một số địa phương cũng ghi nhận những tín hiệu tích cực. Giá lợn hơi tại các tỉnh Bắc Trung Bộ như Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị đang dao động trong khoảng 42.000 - 47.000 đ/kg; riêng Thừa Thiên Huế có giá dưới ngưỡng 40.000 đ/kg; xuôi về phía nam, giá lợn hơi thấp hơn khoảng 7.000 đ/kg; tại các tỉnh Tây Nguyên, giá lợn hơi bật tăng vào cuối tuần, đưa giá tại một số địa phương lên 44.000 - 48.000 đ/kg.
Tại miền Nam giá gần bằng miền Bắc
Tương tự phía bắc, công ty chăn nuôi trong khu vực cũng liên tục điều chỉnh giá lợn hơi tăng trong tuần qua, từ đó kích thích giá lợn tại các trại dân bán ra. Cụ thể, giá lợn hơi tại Đồng Nai, Trà Vinh, Tiền Giang, Bến Tre đạt 45.000 - 48.000 đ/kg; các tỉnh Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Long An, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang cũng ghi nhận giá trở lại mức 40.000 - 43.000 đ/kg. Tại công ty chăn nuôi CP miền Nam, giá lợn hơi sẽ tiếp tục được điều chỉnh tăng thêm 1.000 đông/kg trong ngày hôm nay lên 48.500 - 50.000 đ/kg.
Theo Sở Công thương, giá thịt lợn trong tuần vừa qua (từ ngày 30/9 đến 4/10) tại các chợ hạng 1 và hạng 2 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như: chợ Biên Hòa, chợ Long Khánh, chợ Long Thành, chợ Phương Lâm (huyện Tân Phú)… ở các mức như sau: thịt nạc 75.000 - 90.000 đ/kg, thịt ba chỉ 80.000 - 95.000 đ/kg.
Tại chợ đầu mối TP HCM, lượng lợn về chợ trong ngày 5/10/2019 đạt 5.700 con và tình hình buôn bán của thương lái rất tốt.

Giá lợn hơi ngày 6/10/2019

Tỉnh/thành

Giá (đ/kg

Tăng (+)/giảm (-) đ/kg

Hà Nội

50.000-52.000

+2.000

Hải Dương

50.000-53.000

+1.000

Thái Bình

50.000-52.000

+1.000

Bắc Ninh

50.000-52.000

+1.000

Hà Nam

50.000-53.000

+1.000

Hưng Yên

50.000-53.000

+1.000

Nam Định

50.000-52.000

+1.000

Ninh Bình

49.000-51.000

+1.000

Hải Phòng

50.000-52.000

+1.000

Quảng Ninh

50.000-53.000

+1.000

Lào Cai

55.000-58.000

+2.000

Tuyên Quang

50.000-53.000

+2.000

Hà Giang

55.000-57.000

+2.000

Bắc Kạn

50.000-52.000

+2.000

Phú Thọ

50.000-51.000

+1.000

Thái Nguyên

50.000-52.000

+2.000

Bắc Giang

48.000-52.000

+1.000

Vĩnh Phúc

50.000-52.000

+2.000

Lạng Sơn

55.000-57.000

+1.000

Hòa Bình

49.000-50.000

Giữ nguyên

Sơn La

47.000-48.000

+1.000

Lai Châu

48.000-49.000

+1.000

Thanh Hóa

44.000-49.000

+1.000

Nghệ An

45.000-48.000

+1.000

Hà Tĩnh

45.000-47.000

+1.000

Quảng Bình

45.000-47.000

+1.000

Quảng Trị

44.000-47.000

+1.000

TT-Huế

45.000-48.000

+1.000

Quảng Nam

44.000-47.000

+1.000

Quảng Ngãi

44.000-47.000

+1.000

Bình Định

44.000-47.000

+2.000

Phú Yên

44.000-47.000

+1.000

Khánh Hòa

44.000-47.000

+1.000

Bình Thuận

47.000-49.000

+2.000

Đắk Lắk

44.000-47.000

+2.000

Đắk Nông

45.000-47.000

+2.000

Lâm Đồng

47.000-49.000

+2.000

Gia Lai

47.000-48.000

+1.000

Đồng Nai

46.000-50.000

Giữ nguyên

TP.HCM

46.000-49.000

Giữ nguyên

Bình Dương

45.000-49.000

+1.000

Bình Phước

44.000-47.000

Giữ nguyên

BR-VT

44.000-46.000

Giữ nguyên

Long An

44.000-46.000

+1.000

Tiền Giang

45.000-46.000

+1.000

Bến Tre

45.000-47.000

+1.000

Trà Vinh

45.000-47.000

+1.000

Cần Thơ

44.000-48.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

45.000-47.000

+1.000

Vĩnh Long

45.000-47.000

+2.000

An Giang

44.000-48.000

+1.000

Sóc Trăng

45.000-47.000

+1.000

Tây Ninh

45.000-47.000

+1.000

Nguồn: VITIC