menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 2/12: Giá ổn định

14:34 02/12/2020

Tại các tỉnh tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa gạo hôm nay ổn định.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 9.400 đồng/kg, gạo thành phẩm xuất khẩu 10.650 đồng/kg; giá tấm 1IR 504 ổn định ở 9.900 -10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.

Giá lúa gạo ngày 2/12/2020

 ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 2/12/2020

Thay đổi so với ngày 1/2/20202

NL IR 504

9.400

-

TP IR 504

10.700

-

Tấm 1 IR 504

9.900-10.000

-

Cám vàng

6.850

-

Tại các tỉnh tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa gạo hôm nay ổn định.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo ổn định: giá lúa IR 50404 6.400- 6.600 đồng/kg; lúa OM 9577 6.600-6.800 đồng/kg; lúa OM 9582 lên 6.600-6.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 6.800-7.100 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 6.600-6.800 đồng/kg; lúa OM 6976 6.600-6.800 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 2/12/2020

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

 

 

Lúa gạo

 

 

 

 


- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.500- 5.600

 

-

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

6.000 - 6.100

 

-

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

 

 

-

 

- Lúa Jasmine

kg

6.700 - 6.800

Lúa tươi

-

 

- Lúa IR 50404

kg

6.400 - 6.600

-

 

- Lúa OM 9577

kg

6.600 - 6.800

-

 

- Lúa OM 9582

kg

6.600 - 6.800

-

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.800 - 7.100

-

 

- Lúa OM 5451

kg

6.600 - 6.800

-

 

- Lúa OM 4900

kg

 

-

 

- Lúa OM 6976

kg

6.600 - 6.800

-

 

- Lúa Nhật

kg

7.700 - 7.900

-

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

Lúa khô

-

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

7.000 –-7.500

-

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

 

-

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

-

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

-

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

-

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

-

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

-

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

-

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

13.000

-

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.500

-

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

-

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

-

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.500

-

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

-

 

- Tấm thơm

kg

 

14.000

-

 

- Tấm lài

kg

 

11.000

-

 

- Gạo Nhật

kg

 

23.000

-

 

- Cám

kg

 

5.500 - 6.000

-

 

 

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn.
Theo Công ty CP Nghiên cứu và dự báo thị trường Việt Nam (AgroMonitor), trong thời gian tới, giá lúa gạo Việt Nam vẫn có khả năng duy trì ở mức cao bởi Philippines sẽ mua thêm gạo vào đầu năm tới do các trận bão lụt vừa qua ảnh hưởng nặng nề đến sản xuất lương thực.
Dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong quý I/2021 vẫn tốt khi các thị trường xuất khẩu chính như Philippines, châu Phi... tiếp tục ký hợp đồng mua gạo.

Nguồn:VITIC