Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 9.400 đồng/kg, gạo thành phẩm xuất khẩu 10.650 đồng/kg; giá tấm 1IR 504 ổn định ở 9.900 -10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 2/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 2/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 1/2/20202
|
NL IR 504
|
9.400
|
-
|
TP IR 504
|
10.700
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
9.900-10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.850
|
-
|
Tại các tỉnh tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa gạo hôm nay ổn định.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo ổn định: giá lúa IR 50404 6.400- 6.600 đồng/kg; lúa OM 9577 6.600-6.800 đồng/kg; lúa OM 9582 lên 6.600-6.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 6.800-7.100 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 6.600-6.800 đồng/kg; lúa OM 6976 6.600-6.800 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 2/12/2020
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
|
Lúa gạo
|
|
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.500- 5.600
|
|
-
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
6.000 - 6.100
|
|
-
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
|
|
-
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
6.700 - 6.800
|
Lúa tươi
|
-
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.400 - 6.600
|
-
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
-
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
-
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.800 - 7.100
|
-
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
-
|
|
- Lúa OM 4900
|
kg
|
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
-
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.700 - 7.900
|
-
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
Lúa khô
|
-
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
7.000 –-7.500
|
-
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
-
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
-
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
10.500 - 11.500
|
-
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
-
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
-
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
-
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
-
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
13.000
|
-
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.500
|
-
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
-
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.500
|
-
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.500
|
-
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
-
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
14.000
|
-
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
11.000
|
-
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
23.000
|
-
|
|
- Cám
|
kg
|
|
5.500 - 6.000
|
-
|
|
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn.
Theo Công ty CP Nghiên cứu và dự báo thị trường Việt Nam (AgroMonitor), trong thời gian tới, giá lúa gạo Việt Nam vẫn có khả năng duy trì ở mức cao bởi Philippines sẽ mua thêm gạo vào đầu năm tới do các trận bão lụt vừa qua ảnh hưởng nặng nề đến sản xuất lương thực.
Dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong quý I/2021 vẫn tốt khi các thị trường xuất khẩu chính như Philippines, châu Phi... tiếp tục ký hợp đồng mua gạo.
Nguồn:VITIC