Tại thị trường An Giang, giá một số lúa giảm nhẹ: giá lúa Jasmine giảm 100 đồng/kg xuống 6.700-6.800 đồng/kg; giá lúa OM 6976 giảm 100 đồng/kg xuống 6.700-6.900 đồng/kg. Giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.700-6.900 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 30-12-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.700- 6.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.800
|
Lúa tươi
|
-100
|
- Lúa IR 50404
|
6.700 - 6.900
|
|
- Lúa OM 9577
|
7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.700 - 6.900
|
-100
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000 - 7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam duy trì ổn định ở mức 495 – 500 USD/tấn. Năm 2020 được xem là năm thành công của xuất khẩu gạo. Đến cuối tháng 12/2020, xuất khẩu gạo nước ta đạt gần 6,2 triệu tấn, mang về hơn 3 tỷ USD, tăng khoảng 9% về giá trị so với năm 2019. Việc chuyển từ lượng sang chất, từ giá thấp lên giá cao, tận dụng và khai thác tốt các thị trường là những đột phá giúp ngành gạo nước ta tiếp tục vươn xa hơn.
Nguồn:VITIC