menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 13/11/2018: Lúa mì cao nhất gần 3 tuần

09:52 13/11/2018

Vinanet - Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương thay đổi nhẹ, lúa mì tăng 0,1% nhưng ngô giảm 0,5%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 13/11/2018 tăng lên mức cao nhất gần 3 tuần đạt được trong phiên trước đó, do kỳ vọng nhu cầu đối với nguồn cung Bắc Mỹ tăng mạnh đã củng cố đà tăng.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 5,2-1/2 USD/bushel, trong phiên trước đó, giá lúa mì kỳ hạn tăng 3,3% lên 5,2-3/4 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 20/10/2018.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau thay đổi nhẹ ở mức 8,82-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,5%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau giảm 0,5% xuống 3,69-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,4%.

Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi kỳ vọng nhu cầu đối với nguồn cung Mỹ tăng mạnh và thời tiết xấu tại Argentina ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

Giá đậu tương chịu áp lực do dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ về dự trữ đậu tương Mỹ cuối niên vụ 2018/19 sẽ tăng lên 955 triệu bushel, sau khi vụ thu hoạch đạt mức cao kỷ lục và chiến tranh thương mại với Trung Quốc đã hạn chế hoạt động xuất khẩu của Mỹ.

Đồng USD đạt mức cao nhất 16 tháng so với giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ hai (12/11/2018), do các nhà đầu tư đặt cược Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tăng lãi suất trong tháng tới và rủi ro chính trị tại châu Âu gây áp lực đối với đồng euro và đồng bảng Anh.

Giá dầu giảm hơn 1% trong đầu phiên giao dịch ngày thứ ba (13/11/2018), sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump gây áp lực đối với OPEC không cắt giảm nguồn cung nhằm hỗ trợ thị trường.

Các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall giảm trong ngày thứ hai (12/11/2018), do cổ phiếu Apple Inc và Goldman Sachs Group Inc giảm, kéo cổ phiếu trong lĩnh vực công nghệ và tài chính suy giảm.

Giá một số mặt hàng ngày 13/11/2018: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

520,5

0,75

+0,14

Ngô CBOT

UScent/bushel

369,5

-1,75

-0,47

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

882,75

-0,5

-0,06

Gạo CBOT

USD/100 cwt

10,65

 

 

Dầu thô WTI

USD/thùng

59,05

-0,88

-1,47

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:vinanet