menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 13/2: Giá lúa mì đạt mức cao nhất 6 tháng

11:30 13/02/2018

Vinanet - Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó giá đậu tương tăng 0,1%, lúa mì tăng 3,3% nhưng ngô giảm 0,1%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 13/2 tăng lên mức cao nhất trong 6 tháng, được thúc đẩy bởi lo ngại thời tiết khắc nghiệt tại các khu vực trồng trọng điểm của Bắc Mỹ.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,5% lên 4,66-1/2 USD/bushel. Trong phiên trước đó, giá lúa mì tăng 3,3% lên 4,67 USD/bushel - mức cao nhất kể từ ngày 8/8.
Giá đậu tương kỳ hạn tăng 0,1% lên 10,02-1/2 USD/bushel, sau khi tăng 1,9% trong ngày thứ hai (12/2).
Giá ngô kỳ hạn giảm 0,1% xuống còn 3,66-1/2 USD/bushel, sau khi tăng 1,4% phiên trước đó.
Giá lúa mì được hậu thuẫn từ lo ngại về điều kiện thời tiết khô tại các bang trồng lúa mì vụ đông trọng điểm của Mỹ như Kansas và Oklahoma.
Sự tăng giá này có thể hạn chế nhu cầu xuất khẩu lúa mì Mỹ, khi Bộ Nông nghiệp Mỹ giảm dự báo xuất khẩu lúa mì của nước này trong năm marketing 2017/18.
Một số khách mua hàng Trung Quốc đã hủy bỏ mua ngô từ Mỹ và chuyển sang nhà cung cấp đối thủ Ukraine, khi Bắc Kinh thắt chặt kiểm soát sản phẩm biến đổi gen.
Đồng euro giảm bất thường trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ hai (12/2), tuần tồi tệ nhất trong 3 tháng, do các nhà đầu tư chờ đợi sự phát triển hơn nữa và hạ bậc xếp hạng từ châu Âu.
Giá dầu giảm trong phiên giao dịch biến động trong ngày thứ sáu (9/2), tuần giảm thứ 2 liên tiếp, do thận trọng về khủng hoảng nợ châu Âu và cuối năm tiếp tục thúc đẩy bán ra.
Chứng khoán Mỹ tăng chậm lại, với các chỉ số chủ chốt tăng khiêm tốn trong ngày thứ sáu (9/2), do chứng khoán phố Wall dao động giữa kỳ vọng tín hiệu số liệu nền kinh tế Mỹ tốt hơn trước và lo ngại khủng hoảng nợ châu Âu sẽ nhấn chìm nền kinh tế thế giới.

Giá một số mặt hàng ngày 13/2/2018:

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

466,5

2,5

+ 0,54

Ngô CBOT

UScent/bushel

366,5

- 0,5

- 0,14

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

1002,5

0,75

+ 0,07

Gạo CBOT

USD/100 cwt

12,38

- 0,01

- 0,08

Dầu thô WTI

USD/thùng

59,7

0,41

+ 0,69

Nguồn: VITIC/Reuters           

Nguồn:Vinanet