Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 16.606 tấn tính đến 20/4, tăng 1,5% so với mức trước đó, số liệu Hiệp hội Thương mại Cao su Nhật Bản cho biết.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3%.
Đồng USD ở mức khoảng 109,84 yên so với khoảng 109,48 yên ngày thứ tư (9/5).
Giá dầu tăng khoảng 3% ngày thứ tư (9/5) và đạt mức cao mới 3 năm rưỡi sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm nhiều hơn so với dự kiến và Mỹ quyết định rút khỏi thỏa thuận hạt nhân với Iran.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,5%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 9/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jun
|
170,1
|
171
|
169
|
170,9
|
18-Jul
|
170
|
172
|
170
|
171,8
|
18-Aug
|
171,1
|
171,1
|
170,1
|
171,1
|
18-Sep
|
171,5
|
171,5
|
170,5
|
170,5
|
18-Oct
|
171,5
|
171,5
|
170
|
171,3
|
18-Nov
|
171,5
|
171,5
|
170
|
171,3
|
18-Dec
|
171,5
|
171,5
|
170,5
|
171,4
|
19-Jan
|
171
|
171
|
171
|
171,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jun
|
143
|
143
|
141,5
|
142,6
|
Jul-18
|
143,4
|
143,9
|
142,8
|
143,6
|
18-Aug
|
145,5
|
145,5
|
144,1
|
145
|
18-Sep
|
147,1
|
147,1
|
145,9
|
146,8
|
18-Oct
|
148,4
|
148,4
|
147,3
|
148
|
18-Nov
|
149,3
|
149,8
|
148,8
|
149,5
|
18-Dec
|
150,5
|
150,7
|
149,9
|
150,6
|
19-Jan
|
151,6
|
151,7
|
150,8
|
151,4
|
19-Feb
|
152,5
|
152,5
|
151,5
|
152,2
|
19-Mar
|
153,3
|
153,5
|
152,5
|
153,3
|
19-Apr
|
154,4
|
154,4
|
154,4
|
154,3
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 9/5
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T6)
|
1,74 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T6)
|
1,44 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T6)
|
|
Cao su Indonesia SIR20 (T6)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
48,41 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T6)
|
1.320 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T6)
|
1.220 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet