Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 4,1 JPY tương đương 2,2% lên 191,1 JPY (1,73 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất (191,9 JPY/kg) kể từ ngày 22/1/2019 trong đầu phiên giao dịch.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 3,8% lên 12.185 CNY (1.801 USD)/tấn.
Báo cáo tiến triển đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã khiến các nhà đầu tư lạc quan về 2 nước có thể đạt được thỏa thuận, nhằm tránh tăng thuế quan đến hạn chót ngày 1/3/2019.
Đồng USD ở mức khoảng 110,6 JPY so với khoảng 110,52 JPY trong ngày thứ hai (18/2/2019).
Giá dầu tăng phiên thứ 5 liên tiếp trong ngày thứ hai (18/2/2019), hướng theo quý đầu tiên tăng mạnh nhất trong 8 năm, do các nhà đầu tư kỳ vọng việc cắt giảm nguồn cung của OPEC sẽ ngăn chặn dự trữ dầu, song lo ngại về nền kinh tế Trung Quốc đã hạn chế đà tăng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,2% trong ngày thứ ba (19/2/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 8/2019 tăng 1,3% lên 161,5 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2019 trên sàn SICOM tăng 2,2% lên 139,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 18/2/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Mar
|
1,61
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Mar
|
1,42
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Mar
|
1,37
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Mar
|
1,38
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Mar
|
43,74
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Mar
|
1.220
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Mar
|
1.120
|
Singapore
|
|
|
19-Mar
|
158
|
|
RSS3
|
|
19-Apr
|
161
|
|
|
|
19-May
|
162,8
|
|
|
|
19-Jun
|
164
|
|
|
US cent/kg
|
19-Mar
|
133
|
|
TSR20
|
|
19-Apr
|
134,8
|
|
|
|
19-May
|
136,7
|
|
|
|
19-Jun
|
137,7
|
|
|
|
19-Jul
|
139,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet