menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng dệt may chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch XK sang Canada năm 2019

16:34 20/01/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Canada trong năm 2019 đạt 3,91 tỷ USD, tăng 29,19%.
Trong 9 nhóm hàng hóa có kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác có trị giá tăng mạnh nhất trong năm 2019 với 106,52% so với năm ngoái, đạt 204,92 triệu USD.
Nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là nhóm hàng có trị giá xuất khẩu thấp nhất, chỉ chiếm 0,02 thị phần đạt 840.062 USD, nhưng lại sụt giảm mạnh nhất 78,48% so với năm 2018.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

350.049.955

-6,68

3.912.420.559

29,79

100

Hàng thủy sản

21.180.008

7,97

229.585.326

-4,57

5,87

Hàng rau quả

2.754.556

14,89

25.915.316

15,30

0,66

Hạt điều

8.480.992

20,00

98.079.991

-9,12

2,51

Cà phê

847.213

36,88

10.829.644

2,07

0,28

Hạt tiêu

527.450

-13,61

8.561.389

-15,31

0,22

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.464.247

51,21

11.538.554

13,87

0,29

Hóa chất

3.393.066

31,82

31.852.221

 

 

0,81

Chất dẻo nguyên liệu

283.773

643,45

2.348.360

-49,72

0,06

Sản phẩm từ chất dẻo

3.476.445

-5,78

42.857.206

-2,83

1,10

Cao su

1.632.187

25,68

9.267.314

6,01

0,24

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

8.200.293

30,26

77.476.199

11,36

1,98

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.037.994

16,96

9.442.001

37,57

0,24

Gỗ và sản phẩm gỗ

21.356.168

-13,00

192.193.821

15,64

4,91

Hàng dệt, may

81.212.941

22,89

811.012.445

21,79

20,73

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.458.914

0,05

22.218.790

-7,26

0,57

Giày dép các loại

38.517.042

-0,61

391.235.775

18,47

10,00

Sản phẩm gốm, sứ

668.048

154,25

4.785.213

23,43

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

512.559

59,87

5.134.008

-10,29

0,13

Sản phẩm từ sắt thép

10.730.105

32,27

67.091.214

13,55

1,71

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.889.714

11,49

38.932.753

-11,72

1,00

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

19.340.740

-31,00

257.925.998

13,87

6,59

Điện thoại các loại và linh kiện

30.671.548

-65,40

615.207.223

 

 

15,72

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

 

 

 

840.062

-78,48

0,02

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

10.631.226

-41,11

204.927.194

106,52

5,24

Phương tiện vận tải và phụ tùng

25.747.847

23,32

268.892.022

40,52

6,87

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.497.176

33,47

38.959.962

2,55

1,00

Hàng hóa khác

49.537.704

72,86

435.310.557

 

 

11,13

Nguồn:VITIC