Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam 6 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh 18,9% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 6,92 tỷ USD; trong đó riêng tháng 6/2019 đạt 1,21 tỷ USD, giảm 13% so với tháng 5/2019 nhưng tăng 6,6% so với tháng 6/2018.
Sáu tháng đầu năm 2019 có tới 14 nhóm hàng nhập khẩu từ đạt kim ngạch từ 100 triệu USD trở lên. Nhập khẩu máy vi tính, điện tử từ Mỹ tăng rất mạnh 48,7% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 2,2 tỷ USD - dẫn đầu trong số các nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ, chiếm 31,8% trong tổng kim ngạch.
Nhóm hàng bông đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 977,31 triệu USD, chiếm 14,1%, tăng 16,3% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 7,4%, đạt 514,65 triệu USD, tăng 13,5%; nguyên liệu nhựa chiếm 5,4%, đạt 375,89 triệu USD, tăng 164,7%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 4,7%, đạt 325,32 triệu USD, tăng 1,3%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 260,57 triệu USD, chiếm 3,8%, tăng 39,8%.
Trong 6 tháng đầu năm nay đa số các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Mỹ vào Việt Nam tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Ô tô nguyên chiếc tăng 106,9%, đạt 24,16 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 94,7%, đạt 8,77 triệu USD; rau quả tăng 70%, đạt 116,37 triệu USD; thủy sản tăng 66,8%, đạt 46,97 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 66,6%, đạt 5,04 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Kim loại thường giảm 94,6%, đạt 7,12 triệu USD; lúa mì giảm 76,2%, đạt 8,68 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện giảm 47,7%, đạt 1,73 triệu USD; phân bón các loại giảm 45,3%, đạt 3,87 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 6 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 6/2019
|
so với tháng 5/2019(%)*
|
6 tháng năm 2019
|
so với cùng kỳ (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.206.293.055
|
-13,01
|
6.917.588.705
|
18,93
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
416.984.940
|
-3,79
|
2.200.511.074
|
48,67
|
Bông các loại
|
185.389.954
|
-9,54
|
977.308.108
|
16,32
|
Hàng hóa khác
|
81.289.398
|
-36,97
|
520.808.719
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
100.765.944
|
4,25
|
514.649.191
|
13,47
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
69.441.557
|
6,57
|
375.586.109
|
164,7
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
34.514.550
|
-18,19
|
325.323.093
|
1,32
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
43.821.130
|
0,58
|
260.571.296
|
39,8
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
22.832.230
|
-41,18
|
195.456.875
|
38,87
|
Sản phẩm hóa chất
|
29.126.921
|
-11,81
|
178.689.370
|
20,82
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
32.604.379
|
-8,25
|
171.069.050
|
20,6
|
Đậu tương
|
13.399.887
|
-64,01
|
146.844.470
|
-31,55
|
Phế liệu sắt thép
|
25.140.392
|
-23,51
|
142.672.330
|
-10,55
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
22.756.127
|
-18,06
|
132.905.379
|
41,38
|
Hàng rau quả
|
21.162.229
|
-11,96
|
116.367.699
|
70,01
|
Hóa chất
|
19.476.626
|
8,73
|
94.732.631
|
11,56
|
Dược phẩm
|
7.783.935
|
-63,24
|
82.960.536
|
23,96
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
13.882.344
|
-19,85
|
70.906.366
|
26,48
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.609.107
|
-20,6
|
58.907.884
|
-3,9
|
Hàng thủy sản
|
8.424.922
|
-30,91
|
46.967.172
|
66,76
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.535.483
|
-7,62
|
32.968.063
|
30,54
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
5.645.697
|
28,08
|
32.424.230
|
-15,98
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
5.896.852
|
-28,19
|
31.043.874
|
17,75
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
860.875
|
-67,81
|
24.162.058
|
106,87
|
Cao su
|
2.735.760
|
14,27
|
16.852.108
|
-5,53
|
Vải các loại
|
3.647.941
|
41,19
|
14.771.935
|
14,11
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.752.614
|
-5,47
|
14.583.282
|
-7,83
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
2.152.500
|
-10,24
|
13.446.070
|
-5,36
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.765.722
|
3,02
|
13.314.128
|
27,08
|
Giấy các loại
|
1.752.758
|
-19,87
|
12.391.093
|
31,27
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
374.172
|
-95,52
|
10.463.563
|
63,5
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.219.969
|
-21,24
|
10.259.464
|
-34,46
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.666.574
|
-11,04
|
9.563.124
|
15,28
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.122.266
|
-33,03
|
8.767.631
|
94,74
|
Lúa mì
|
|
|
8.684.963
|
-76,24
|
Sắt thép các loại
|
1.608.317
|
34,67
|
8.385.709
|
-12,41
|
Kim loại thường khác
|
1.001.795
|
-41,82
|
7.123.675
|
-94,61
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.055.011
|
-1,21
|
5.735.771
|
-12,84
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.292.112
|
25,01
|
5.560.680
|
-25,45
|
Sản phẩm từ giấy
|
1.038.108
|
13,56
|
5.064.829
|
7,02
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
574.770
|
-57,37
|
5.040.553
|
66,63
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
811.351
|
-38,59
|
5.036.975
|
4,39
|
Phân bón các loại
|
781.419
|
-27,94
|
3.869.561
|
-45,25
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
535.772
|
-36,55
|
3.105.054
|
-13,34
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
58.644
|
3,69
|
1.732.958
|
-47,7
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet