menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 8 tháng đạt trên 10 tỷ USD

20:37 30/09/2020

Lũy kế 8 tháng đầu năm nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan đạt 10,39 tỷ USD, tăng 4,7% so với mức 9,92 triệu USD cùng kỳ năm 2019.
 
Theo số liệu liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan trong tháng 8 đạt 1,52 tỷ USD, tăng 12% so với mức 1,35 tỷ USD của tháng liền kề trước đó và tăng 5,8% so với mức 1,43 tỷ USD cùng tháng năm 2019.
8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu và nguyên nhiên liệu phụ vụ sản xuất trong nước như: Máy móc thiết bị, hóa chất, máy vi tính, vải, nguyên phụ liệu dệt may da giày, xơ sợi…trong số các nhóm hàng đó máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch dẫn đầu chiếm 45,3%, lũy kế 8 tháng đầu năm đạt 4,70 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng đạt 838,8 triệu USD, tăng 25,8% so với mức 667 triệu USD của tháng liền kề trước đó và cũng tăng 38,3% so với mức 606,6 triệu USD cùng tháng năm 2019.
  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan 8T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 8T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

1.520.913.995

12,010

10.391.146.758

4,70

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

838.878.621

25,765

4.707.938.216

33,29

45,31

Vải các loại

96.511.413

4,688

867.302.711

-17,13

8,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

99.092.030

7,053

795.839.628

-14,15

7,66

Chất dẻo nguyên liệu

79.516.341

-5,073

672.089.418

-17,44

6,47

Sắt thép các loại

57.626.303

-21,312

583.051.960

-11,93

5,61

Hóa chất

45.356.088

-21,021

403.831.784

-28,30

3,89

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

57.618.924

-3,662

395.759.247

44,36

3,81

Sản phẩm hóa chất

37.081.880

10,882

290.425.915

-9,08

2,79

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

25.575.229

4,671

234.643.004

-16,56

2,26

Xơ, sợi dệt các loại

19.992.470

7,826

165.146.420

-29,63

1,59

Sản phẩm từ chất dẻo

23.150.164

25,078

161.802.974

-11,62

1,56

Điện thoại các loại và linh kiện

12.853.985

-38,858

119.107.072

5996,31

1,15

Kim loại thường khác

13.763.258

15,079

108.686.571

-19,91

1,05

Sản phẩm từ sắt thép

12.451.700

4,623

87.607.342

-2,84

0,84

Hàng thủy sản

8.784.383

61,291

74.422.939

5,38

0,72

Giấy các loại

5.146.923

18,469

62.984.234

-19,01

0,61

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7.044.233

-32,394

62.798.508

21,59

0,60

Cao su

7.178.376

-21,394

54.936.495

-19,45

0,53

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.981.657

33,862

51.710.566

-31,41

0,50

Dây điện và dây cáp điện

3.357.323

-3,015

32.076.428

-10,36

0,31

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.259.850

40,228

30.078.632

-4,53

0,29

Chế phẩm thực phẩm khác

2.581.776

24,298

22.332.817

-15,32

0,21

Sản phẩm từ giấy

2.573.993

9,760

21.635.926

-18,22

0,21

Sản phẩm từ cao su

3.163.010

20,885

20.755.478

-9,97

0,20

Dược phẩm

2.492.477

202,666

18.443.977

64,19

0,18

Hàng điện gia dụng và linh kiện

2.249.311

19,494

13.151.951

21,82

0,13

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

585.349

-28,438

11.132.148

-32,58

0,11

Quặng và khoáng sản khác

664.245

3,069

6.396.558

22,35

0,06

Phế liệu sắt thép

403.041

10,246

6.372.593

83,81

0,06

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.091.207

238,920

6.153.454

-15,77

0,06

Phân bón các loại

856.826

234,587

5.317.398

-40,86

0,05

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

418.600

11,821

3.300.802

-0,47

0,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

273.819

-32,921

2.247.928

-29,68

0,02

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

326.079

79,862

1.546.915

36,48

0,01

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

-100,000

903.128

-43,38

0,01

Bông các loại

51.314

-

388.042

-43,18

0,00

Hàng hóa khác

41.961.796

8,865

288.827.582

2,00

2,78

Nguồn:VITIC