menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu từ Thụy Điển giảm nhẹ trong 11 tháng năm 2020

08:46 30/12/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thụy Điển về Việt Nam trong 11 tháng năm 2020 đạt 319,14 triệu USD, giảm 6,79% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển về Việt Nam: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm hóa chất; sản phẩm từ sắt thép; gỗ và sản phẩm gỗ…trong đó mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều nhất là nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, đạt 97,33 triệu USD, giảm 15,62% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,50% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, kim ngạch nhập khẩu đạt 69,79 triệu USD, tăng 27,26%, chiếm 21,87%.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 85,20%; nhập khẩu giấy tăng 79,31% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển trong 11 tháng năm 2020 đều giảm kim ngạch nhập khẩu: nhập khẩu sản phẩm hóa chất giảm 17,46%; sắt thép các loại giảm 61,34%; sản phẩm từ sắt thép giảm 19,20%; sản phẩm khác từ dầu mỏ giảm 14%; nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện giảm 74,69% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển 11T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNNK

28.420.299

20,61

319.144.495

-6,79

100

Máy móc. thiết bị, dụng cụ. phụ tùng khác

11.165.384

42,25

97.331.698

-15,62

30,50

Dược phẩm

7.163.877

13,70

69.793.598

27,26

21,87

Giấy các loại

2.552.759

55,73

32.057.573

72,63

10,04

Sản phẩm hóa chất

1.484.872

88,99

12.266.458

-17,46

3,84

Sắt thép các loại

710.702

-36,96

11.078.329

-61,34

3,47

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.128.811

16,95

7.294.280

-8,96

2,29

Sản phẩm từ sắt thép

456.947

95,56

5.253.476

-19,20

1,65

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

1.140.488

1,130,74

4.161.244

85,20

1,30

Sản phẩm từ chất dẻo

260.635

25,45

3.005.399

-2,98

0,94

Chất dẻo nguyên liệu

58.374

-81,47

2.378.159

-11,35

0,75

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

126.881

29,52

1.167.749

-14,00

0,37

Điện thoại các loại và linh kiện

25.030

 

128.755

-74,69

0,04

Hàng hóa khác

2.145.538

-45,67

73.227.778

-14,53

22,95

 

Nguồn:VITIC