menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Đức 11 tháng/2020 đạt hơn 6 tỷ USD

08:48 18/12/2020

Đức là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam tại châu Âu với kim ngạch hai chiều tăng dần đều trong 10 năm qua. 11 tháng đầu năm 2020, Việt Nam đã xuất khẩu nhiều mặt hàng sang Đức, thu về 6,05 tỷ USD, tăng nhẹ 0,5% so với cùng kỳ năm trước, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam.

Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD (1,41 tỷ USD), chiếm tỷ trọng 23,33% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang Đức trong 11 tháng đầu năm, giảm 11,62% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 13 mặt hàng xuất khẩu sang Đức thu về kim ngạch trăm triệu USD, có đến phân nửa mặt hàng đạt kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ. Đồ chơi, dụng cụ, thể thao và bộ phận là mặt hàng tăng mạnh nhất 112,42% đạt 109,94 triệu USD, chiếm tỷ trọng 1,82%. Kế đến là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 55,85% đạt 592,43 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,79%. Ngoài ra còn có sản phẩm từ sắt thép (+14,67%); Sản phẩm từ chất dẻo (+1,78%)…

Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ là: Giày dép các loại (-13,31%) đạt 782,84 triệu USD; Hàng dệt, may (-6,54%) đạt 683,03 triệu USD; Hàng thủy sản (-5,74%) đạt 164,28 triệu USD; Cà phê (-2,02%) đạt 319,19 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch XK

522.726.502

-10,03

6.050.105.895

0,5

100

Điện thoại các loại và linh kiện

78.325.554

-34,09

1.411.513.822

-11,62

23,33

Giày dép các loại

85.544.052

9,93

782.838.567

-13,31

12,94

Hàng dệt, may

66.703.751

20,54

683.032.934

-6,54

11,29

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

67.118.039

15,99

592.427.111

55,85

9,79

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

46.015.803

-24,09

481.925.977

-1,99

7,97

Cà phê

15.296.641

-33,63

319.192.596

-2,02

5,28

Hàng thủy sản

11.800.671

-46,26

164.284.514

-5,74

2,72

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

12.674.099

-13,13

152.412.211

-13,27

2,52

Sản phẩm từ chất dẻo

10.234.385

-14,04

124.454.330

1,78

2,06

Hạt điều

5.084.363

-46,83

115.481.487

-2,77

1,91

Phương tiện vận tải và phụ tùng

25.541.925

147,2

115.064.140

31,51

1,9

Sản phẩm từ sắt thép

6.481.551

-47,24

112.745.167

14,67

1,86

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

6.689.867

-16,58

109.939.322

112,42

1,82

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.508.317

-24,05

103.907.788

2,74

1,72

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.239.689

-32,42

32.617.146

23,28

0,54

Sản phẩm từ cao su

3.600.967

-18,27

31.962.996

15,65

0,53

Cao su

3.931.813

-1,88

28.679.400

-24,01

0,47

Hạt tiêu

2.350.307

-12,85

28.575.859

-5,8

0,47

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.356.119

1,69

22.726.933

-6,22

0,38

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.301.391

-6,16

22.199.058

4,68

0,37

Hàng rau quả

1.012.631

-28,69

18.341.306

10,18

0,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.557.695

-14,58

15.104.025

17,57

0,25

Sản phẩm gốm, sứ

1.963.278

1,63

12.493.922

0,04

0,21

Sản phẩm hóa chất

540.254

-22,96

6.594.948

6,78

0,11

Giấy và các sản phẩm từ giấy

259.837

-40,12

4.440.331

-15,12

0,07

Sắt thép các loại

226.555

28,6

3.664.932

92,89

0,06

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

465.321

16,59

2.822.309

-9,04

0,05

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

308.062

442,3

1.782.322

4,28

0,03

Chè

98.572

249,88

646.735

-5,79

0,01

Hàng hóa khác

51.494.991

-12,19

548.233.707

26,52

9,06

Nguồn:VITIC