menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông (TQ) đạt hơn 7 tỷ USD

09:09 01/02/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hồng Kông (Trung Quốc) cả năm 2019 đạt 7,15 tỷ USD, giảm 10,05% so với năm ngoái.
Hai nhóm đạt kim ngạch lớn nhất trên 1 tỷ USD nhưng 1 nhóm tăng trưởng và 1 nhóm sụt giảm khá mạnh so với năm 2018. Cụ thể: Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 42,4% thị phần đạt 3,03 tỷ USD, tăng 34,48%; trong khi nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm 16,77% thị phần đạt 1,19 tỷ USD, giảm 32,71% so với cùng kỳ.
Chỉ có 7 nhóm hàng xuất sang Hồng Kông có kim ngạch đạt hàng trăm triệu USD, trong đó 4 nhóm có kim ngạch giảm và 3 nhóm tăng. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 64,03% đạt 466,4 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo tăng 63,25% đạt 101,53 triệu USD.
Trong các nhóm có kim ngạch xuất khẩu đạt hàng chục USD có 2 nhóm hàng tăng trưởng cực mạnh so với năm ngoái: Hàng rau quả tăng 235,47% đạt 72,08 triệu USD; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 192,68% đạt 24,23 triệu USD.
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 07/2020/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 (thuế suất AHKFTA).
Vì vậy, hợp tác với Hồng Kông trong khuôn khổ AHKFTA có thể đem lại những hiệu ứng tích cực cho phát triển kinh tế của Việt Nam; hỗ trợ thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
Đến nay, xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Hồng Kông chưa cao, chủ yếu là hàng thủy sản, một số loại rau quả và gạo. Dự kiến, việc thực thi trong khuôn khổ AHKFTA sẽ thúc đẩy hơn nữa xuất khẩu nông, thủy sản và thực phẩm chế biến từ Việt Nam sang thị trường Hồng Kông trong thời gian tới.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông (TQ) năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

671.763.898

4,04

7.155.709.571

-10,05

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

323.387.607

7,65

3.034.230.374

34,48

42,4

Điện thoại các loại và linh kiện

115.635.719

5,39

1.199.748.137

-32,71

16,77

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

58.297.439

-8,84

744.167.307

-27,23

10,4

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

25.047.923

-2,58

466.408.672

-64,03

6,52

Hàng dệt, may

27.109.365

10,27

289.490.326

2,65

4,05

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

16.050.126

16,53

195.411.551

-7,85

2,73

Giày dép các loại

17.110.711

-21,58

195.114.477

4,52

2,73

Hàng thủy sản

13.272.475

9,59

161.268.087

-14,31

2,25

Sản phẩm từ chất dẻo

5.982.279

-9,29

101.536.739

63,25

1,42

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

10.125.690

29,49

91.393.141

13,4

1,28

Xơ, sợi dệt các loại

7.943.252

18,23

78.046.088

-7,4

1,09

Hàng rau quả

8.831.640

23,78

72.089.456

235,47

1,01

Gạo

5.227.073

15,22

63.310.183

25,1

0,88

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.147.049

17,11

50.466.162

63,73

0,71

Dây điện và dây cáp điện

2.924.930

10,92

38.245.075

-22,08

0,53

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.980.690

13,63

26.105.385

15,04

0,36

Hạt điều

2.909.990

3,21

24.940.992

3,22

0,35

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.798.956

24,43

24.238.590

192,68

0,34

Sản phẩm từ sắt thép

795.882

-42,37

19.673.362

6,4

0,27

Sản phẩm hóa chất

1.068.826

8,09

11.784.875

7,41

0,16

Kim loại thường khác và sản phẩm

551.823

-0,96

8.767.918

-19,86

0,12

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

613.562

-4,16

6.835.738

1,33

0,1

Gỗ và sản phẩm gỗ

249.321

-28,42

4.274.016

-44,57

0,06

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

131.153

-88,91

3.548.404

57,82

0,05

Chất dẻo nguyên liệu

554.803

87,66

2.650.924

-1,68

0,04

Cao su

227.418

67,34

2.401.157

-19,33

0,03

Sản phẩm từ cao su

271.465

40,22

2.385.997

-11,86

0,03

Sản phẩm gốm, sứ

65.693

19,58

1.186.279

-24,02

0,02

Sắt thép các loại

60.73

 

727.852

-7,95

0,01

Xăng dầu các loại

 

 

389.137

 

0,01

Hàng hóa khác

18.390.308

-16,32

234.873.167

 

3,28

Nguồn:VITIC