menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia đạt gần 3,5 tỷ USD trong 11 tháng/2019

11:23 31/12/2019

Vinanet - Theo tính toán số liệu từ Tổng cục Hải quan (TCHQ), kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Malaysia trong 11 tháng đầu năm 2019, giảm nhẹ 7,2% so với cùng kỳ năm ngoái đạt 3,49 tỷ USD.
Trong tổng các mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia, có nhiều nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đạt trên 100 triệu USD như: Hàng thủy sản đạt 107,28 triệu USD, tăng 2,94% so với cùng kỳ, chiếm 3,07% thị phần; gạo đạt 207,38 triệu USD, giảm 3,09%, chiếm 5,93% thị phần; hàng dệt, may đạt 109,73 triệu USD, giảm 12,95%, chiếm 3,14% thị phần; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 182,07 triệu USD, giảm 28,3%, chiếm 5,21% thị phần; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 252,86 triệu USD, tăng 30,04% chiếm 7,23% thị phần; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 186,45 triệu USD, tăng 15,63%, chiếm 5,33% thị phần.
Chiếm thị phần lớn nhất trong tổng hàng hóa xuất khẩu 11 tháng là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 12,84% đạt 448,93 triệu USD nhưng giảm khá mạnh 36,42% so với cùng kỳ. Kế đến là nhóm sắt thép các loại chiếm 12,05% thị phần đạt 421,32 triệu USD, tăng 8,34% so với cùng kỳ.
Tăng mạnh nhất cả về lượng và trị giá phải kể đến nhóm dầu thô. Nhóm này chỉ chiếm 5,06% thị phần đạt 176,94 triệu USD, tăng tới 318,57% so với cùng kỳ, với khối lượng cũng tăng gấp 4 lần tương đương 335,06% đạt 344.506 tấn.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malaysia 11 Tháng/2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

Mặt hàng

11 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

3.496.237.628

 

-7,20

Hàng thủy sản

 

 

107.287.212

 

 

2,94

Hàng rau quả

 

 

28.252.984

 

 

-35,43

Cà phê

34.906

56.762.509

2,60

-12,25

Chè

3.634

2.807.131

-2,78

-3,06

Hạt tiêu

1.577

4.286.770

41,43

4,43

Gạo

522.036

207.382.273

10,95

-3,09

Sắn và các sản phẩm từ sắn

24.344

10.624.671

-18,20

-26,51

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

9.808.395

 

-4,06

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

69.772.481

 

8,94

Quặng và khoáng sản khác

40.779

3.655.172

77,47

-20,24

Clanhke và xi măng

638.591

25.608.299

-16,16

-3,96

Than các loại

47.974

7.463.744

-52,09

-38,02

Dầu thô

344.506

176.944.363

335,06

318,57

Xăng dầu các loại

165.235

68.484.631

20,90

13,63

Hóa chất

 

26.310.316

 

184,87

Sản phẩm hóa chất

 

84.457.315

 

73,12

Phân bón các loại

61.485

12.320.264

-39,18

-41,57

Chất dẻo nguyên liệu

30.835

37.000.060

232,24

148,06

Sản phẩm từ chất dẻo

 

43.382.660

 

-0,81

Cao su

32.529

43.381.838

-40,85

-38,77

Sản phẩm từ cao su

 

7.762.574

 

-28,53

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

15.467.146

 

42,86

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

64.367.698

 

-32,08

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

46.991.568

 

1,28

Xơ, sợi dệt các loại

19.492

49.431.495

10,06

-3,72

Hàng dệt, may

 

109.732.566

 

12,95

Giày dép các loại

 

64.073.448

 

11,93

Sản phẩm gốm, sứ

 

8.916.512

 

-15,72

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

182.077.930

 

-28,30

Sắt thép các loại

677.821

421.321.931

20,68

8,34

Sản phẩm từ sắt thép

 

20.668.243

 

31,81

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

27.191.538

 

-15,34

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

448.936.042

 

-36,42

Điện thoại các loại và linh kiện

 

342.129.088

 

-35,37

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

252.860.312

 

30,04

Dây điện và dây cáp điện

 

12.559.481

 

-16,93

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

186.453.096

 

15,63

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 

2.234.232

 

-30,91

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

5.213.065

 

34,23

Hàng hóa khác

 

201.856.578

 

 

 

Nguồn:VITIC