Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Lào đạt 135,56 triệu USD, tăng 0,3% so với cùng kỳ năm 2017.
Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: Sắt thép các loại đạt 25,33 triệu USD, tăng 51,5%; Xăng dầu các loại đạt 20,77 triệu USD, giảm 22,6%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 13,63 triệu USD, tăng 6,1%; Sản phẩm từ sắt thép đạt 8,88 triệu USD, tăng 12,1%.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 8,35 triệu USD, tăng 18%; Phân bón các loại đạt 4,11 triệu USD, tăng 25%; Sản phẩm từ chất dẻo đạt 2,9 triệu USD, giảm 28,2%; Hàng rau quả 2,6 triệu USD, tăng 28,7%; Clanhke và xi măng đạt 2,1 triệu USD, giảm 24%; Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc đạt 2,1 triệu USD, giảm 3,4%.
Sản phẩm gốm, sứ đạt 1,8 triệu USD, tăng 20%; Dây điện và dây cáp điện đạt 1,5 triệu USD, tăng 11%; Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 1,1 triệu USD, tăng 9,7%; Hàng dệt may đạt 860 nghìn USD, giảm 44,3%; Kim loại thường khác và sản phẩm đạt 676 nghìn USD, giảm 37,6%; Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ đạt 331 nghìn USD, tăng 175%; Than đá đạt 160 nghìn USD, giảm 94,7%.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Lào đạt 117,5 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm 2017 (101 triệu USD). Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: phân bón các loại đạt 10,3 triệu USD, tăng 16,6%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 6,2 triệu USD, tăng 143,2%; quặng và khoáng sản khác đạt 5,5 triệu USD, giảm 32,7%; kim loại thường khác đạt 4,3 triệu USD, tăng 156,2%; ngô đạt 137 nghìn USD, giảm 39%.
Xuất khẩu sang Lào quý 1/2018
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2018
|
% tăng giảm so T2/2018
|
Quý 1/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
55.666.059
|
96
|
135.559.441
|
0,3
|
Sắt thép các loại
|
11.363.755
|
198,77
|
25.333.536
|
51,45
|
Xăng dầu các loại
|
6.824.967
|
18,35
|
20.770.003
|
-22,6
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.475.145
|
115,42
|
13.630.545
|
6,14
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.374.889
|
144,16
|
8.878.076
|
12,13
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
3.466.463
|
319,62
|
8.353.945
|
18,03
|
Phân bón các loại
|
2.212.262
|
241,16
|
4.114.965
|
25,03
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.177.226
|
29,78
|
2.970.243
|
-28,21
|
Hàng rau quả
|
822.783
|
5,35
|
2.603.937
|
28,72
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
729.441
|
44,94
|
2.115.194
|
-3,5
|
Clanhke và xi măng
|
736.845
|
33,61
|
2.108.919
|
-24,05
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
820.556
|
100,15
|
1.892.310
|
20,05
|
Dây điện và dây cáp điện
|
667.288
|
343,5
|
1.543.372
|
11,04
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
511.915
|
134,25
|
1.160.949
|
9,75
|
Hàng dệt, may
|
415.724
|
192,09
|
860.175
|
-44,33
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
386.968
|
1,093,17
|
676.375
|
-37,64
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
95.445
|
-25,55
|
331.118
|
175,73
|
Than các loại
|
65.946
|
-30,01
|
160.172
|
-94,78
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet