menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Chile có kim ngạch sụt giảm hơn 10%

10:11 07/10/2020

Lũy kế 8 tháng đầu năm nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Chile 8 tháng đầu năm đạt 173,6 triệu USD, giảm 11% so với mức 194,5 triệu USD cùng kỳ năm 2019.
 
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Chilê trong tháng 8 đạt 15,98 triệu USD, giảm 26,2% so với mức 21,66 triệu USD và giảm 16,5% so với mức 19,14 triệu USD cùng tháng năm 2019.
8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam tiếp tục nhập khẩu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất, các mặt hàng thiết yếu như sắt thép, thủy sản, dầu mỡ, thức ăn gia súc....trong số đó nhóm hàng thủy sản có kim ngạch dẫn đầu chiếm 32,7%, đạt 56,73 triệu USD, tăng 36,9% so với mức 41,44 triệu USD. Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Chile 8 tháng đầu năm 2020 đều sụt giảm so với cùng kỳ, một số ít có kim ngạch tăng trưởng dương còn lại sụt giảm so với cùng kỳ nguyên nhân lớn do ảnh hưởng chung của dịch Covid-19.
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2019 gồm:
Dầu mỡ động thưc vật đạt 8,49 triệu USD tăng 17,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 7,35 triệu USD tăng 14,4%
Những nhóm hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2019 gồm:
Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 40,15 triệu USD giảm 27,7%; phế liệu sắt thép đạt 11,06 triệu USD giảm 2,5%; hàng rau quả 9,53 triệu USD giảm 17,3%; Kim loại thường khác đạt 8,60 triệu USD giảm 73,5%.

 

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Chile 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 8T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

15.984.739

-26,20

173.585.135

-10,73

100

Hàng thủy sản

5.265.547

-30,01

56.729.095

36,87

32,68

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.221.126

77,50

40.158.136

-27,72

23,13

Phế liệu sắt thép

956.875

-71,44

11.063.681

-2,50

6,37

Hàng rau quả

1.009.125

-63,68

9.534.145

-17,36

5,49

Kim loại thường khác

-

-

8.604.734

-73,52

4,96

Dầu mỡ động thực vật

1.373.748

58,10

8.494.077

17,31

4,89

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

741.265

260,03

7.351.643

14,44

4,24

Hàng hóa khác

2.417.053

-46,93

31.649.624

11,41

18,23

 

Nguồn:VITIC