menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga 11 tháng đầu năm tăng nhẹ về kim ngạch

21:33 29/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga trong tháng 11/2020 giảm 31,54% so với tháng 10/2020 đạt 131,97 triệu USD. Tuy nhiên tính chung cả 11 tháng đầu năm, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này vẫn tăng nhẹ 8,97% so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,8 tỷ USD.

Trong 22 mặt hàng nhập khẩu từ Nga (không tính hàng hóa khác), có 3 mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước 11 tháng/2020 đạt kim ngạch trăm triệu USD. Cụ thể:

Than các loại chiếm tỷ trọng 31,91% đạt 573,36 triệu USD, giảm 2% so với cùng kỳ; Sắt thép các loại chiếm tỷ trọng 10,48% đạt 188,28 triệu USD, tăng 7,09% so với cùng kỳ; Lúa mì chiếm tỷ trọng 7,86% đạt 141,31 triệu USD, giảm 31,71% so với cùng kỳ.

Trong 11 tháng đầu năm, một số mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ là: Hàng thủy sản (+2,4%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+98,36%); Cao su (+19,68%); Dược phẩm (+70,74%)…
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Quặng và khoáng sản khác (-44,17%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-18,22%); Ô tô nguyên chiếc các loại (-61,36%); Hóa chất (-33,34%)…
Trong bối cảnh dịch Covid-19 khiến trao đổi hàng hóa toàn cầu gặp nhiều khó khăn, việc tiếp tục thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Nga là nhiệm vụ quan trọng.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

131.970.929

-31,54

1.797.006.815

8,97

100

Than các loại

42.421.555

-11,44

573.356.766

-2

31,91

Sắt thép các loại

11.249.649

-62,94

188.284.481

7,09

10,48

Lúa mì

4.049.588

-92,1

141.312.222

-31,71

7,86

Phân bón các loại

8.059.717

115,32

98.331.635

6,44

5,47

Hàng thủy sản

15.164.939

111,54

97.061.875

2,4

5,4

Quặng và khoáng sản khác

4.963.451

61,42

54.226.045

-44,17

3,02

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.564.248

-47,86

53.223.119

98,36

2,96

Xăng dầu các loại

320.883

-89,77

39.245.420

7,04

2,18

Chất dẻo nguyên liệu

2.902.847

36,03

31.601.630

549,28

1,76

Kim loại thường khác

3.096.731

2,94

28.586.308

0,01

1,59

Cao su

2.414.775

31,26

27.885.188

19,68

1,55

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.465.095

-13,56

26.120.868

-18,22

1,45

Ô tô nguyên chiếc các loại

843.301

1959,34

25.062.796

-61,36

1,39

Giấy các loại

2.842.773

-16,1

23.378.907

26,46

1,3

Hóa chất

2.254.726

110,51

21.293.667

-33,34

1,18

Dược phẩm

1.871.754

23,41

13.139.651

70,74

0,73

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

26.975

-77,55

12.804.930

40,96

0,71

Sản phẩm từ sắt thép

 

-100

8.682.523

56,82

0,48

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

265.476

-52

5.109.285

-39,49

0,28

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

-100

3.126.945

-29,32

0,17

Sản phẩm hóa chất

126.149

-51,26

2.224.354

-24,65

0,12

Dây điện và dây cáp điện

374.072

 

945.118

210,06

0,05

Hàng hóa khác

24.692.224

5,55

322.003.083

253,76

17,92

Nguồn:VITIC