Trong 22 mặt hàng nhập khẩu từ Nga (không tính hàng hóa khác), có 3 mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước 11 tháng/2020 đạt kim ngạch trăm triệu USD. Cụ thể:
Than các loại chiếm tỷ trọng 31,91% đạt 573,36 triệu USD, giảm 2% so với cùng kỳ; Sắt thép các loại chiếm tỷ trọng 10,48% đạt 188,28 triệu USD, tăng 7,09% so với cùng kỳ; Lúa mì chiếm tỷ trọng 7,86% đạt 141,31 triệu USD, giảm 31,71% so với cùng kỳ.
Trong 11 tháng đầu năm, một số mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ là: Hàng thủy sản (+2,4%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+98,36%); Cao su (+19,68%); Dược phẩm (+70,74%)…
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Quặng và khoáng sản khác (-44,17%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-18,22%); Ô tô nguyên chiếc các loại (-61,36%); Hóa chất (-33,34%)…
Trong bối cảnh dịch Covid-19 khiến trao đổi hàng hóa toàn cầu gặp nhiều khó khăn, việc tiếp tục thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Nga là nhiệm vụ quan trọng.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 11T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2020
|
So với T10/2020 (%)
|
11T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
131.970.929
|
-31,54
|
1.797.006.815
|
8,97
|
100
|
Than các loại
|
42.421.555
|
-11,44
|
573.356.766
|
-2
|
31,91
|
Sắt thép các loại
|
11.249.649
|
-62,94
|
188.284.481
|
7,09
|
10,48
|
Lúa mì
|
4.049.588
|
-92,1
|
141.312.222
|
-31,71
|
7,86
|
Phân bón các loại
|
8.059.717
|
115,32
|
98.331.635
|
6,44
|
5,47
|
Hàng thủy sản
|
15.164.939
|
111,54
|
97.061.875
|
2,4
|
5,4
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.963.451
|
61,42
|
54.226.045
|
-44,17
|
3,02
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.564.248
|
-47,86
|
53.223.119
|
98,36
|
2,96
|
Xăng dầu các loại
|
320.883
|
-89,77
|
39.245.420
|
7,04
|
2,18
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.902.847
|
36,03
|
31.601.630
|
549,28
|
1,76
|
Kim loại thường khác
|
3.096.731
|
2,94
|
28.586.308
|
0,01
|
1,59
|
Cao su
|
2.414.775
|
31,26
|
27.885.188
|
19,68
|
1,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.465.095
|
-13,56
|
26.120.868
|
-18,22
|
1,45
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
843.301
|
1959,34
|
25.062.796
|
-61,36
|
1,39
|
Giấy các loại
|
2.842.773
|
-16,1
|
23.378.907
|
26,46
|
1,3
|
Hóa chất
|
2.254.726
|
110,51
|
21.293.667
|
-33,34
|
1,18
|
Dược phẩm
|
1.871.754
|
23,41
|
13.139.651
|
70,74
|
0,73
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
26.975
|
-77,55
|
12.804.930
|
40,96
|
0,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
-100
|
8.682.523
|
56,82
|
0,48
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
265.476
|
-52
|
5.109.285
|
-39,49
|
0,28
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
|
-100
|
3.126.945
|
-29,32
|
0,17
|
Sản phẩm hóa chất
|
126.149
|
-51,26
|
2.224.354
|
-24,65
|
0,12
|
Dây điện và dây cáp điện
|
374.072
|
|
945.118
|
210,06
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
24.692.224
|
5,55
|
322.003.083
|
253,76
|
17,92
|
Nguồn:VITIC