menu search
Đóng menu
Đóng

Nhiều mặt hàng NK từ Indonesia đạt kim ngạch lớn đều sụt giảm trong 8 tháng đầu năm

08:50 28/09/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Indonesia trong tháng 8/2020 đạt 414,46 triệu USD, tăng nhẹ 2,73% so với tháng trước đó nhưng tổng kim ngạch nhập khẩu cả 8 tháng đầu năm từ thị trường này lại sụt giảm 8,7% so với cùng kỳ, đạt 3,27 tỷ USD.

Trong 9 mặt hàng nhập khẩu từ Indonesia đạt kim ngạch lớn trăm triệu USD trong 8 tháng đầu năm, có tới 6 mặt hàng sụt giảm so với cùng kỳ.

Cụ thể: Than các loại chiếm tỷ trọng 17,34% tổng kim ngạch, đạt 567,37 triệu USD (-4,89%); Ô tô nguyên chiếc các lại chiếm tỷ trọng 7,77%, đạt 254,14 triệu USD (-35,48%); Sắt thép các loại đạt 219,27 triệu USD (-13,92%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 139,67 triệu USD (-0,85%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 136,42 triệu USD (-27,66%); Giấy các loại đạt 131,39 triệu USD (-5,53%).

Khí đốt hóa lỏng và sản phẩm từ kim loại thường khác là 2 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong 8 tháng/2020 lần lượt với mức tăng là 153,84% đạt 28,03 triệu USD và 127,98% đạt 9,53 triệu USD. Ngoài ra, Việt Nam cũng nhập khẩu nhiều mặt hàng hạt điều, cao su, sản phẩm từ chất dẻo… từ thị trường Indonesia khiến các mặt hàng này có kim ngạch tăng khá.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 8T (%)

Tổng kim ngạch NK

414.456.764

2,73

3.272.800.159

-8,7

100

Than các loại

47.851.842

-17,88

567.369.575

-4,89

17,34

Hàng hóa khác

51.683.776

-8,81

385.739.077

-16,28

11,79

Ô tô nguyên chiếc các loại

32.586.358

130,84

254.135.298

-35,48

7,77

Dầu mỡ động thực vật

55.208.803

101

225.771.501

62,07

6,9

Sắt thép các loại

17.030.110

-45,96

219.268.285

-13,92

6,7

Kim loại thường khác

20.673.296

20,16

153.169.813

7,4

4,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

17.320.819

-24,43

139.672.983

-0,85

4,27

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

26.327.854

38,55

136.421.997

-27,66

4,17

Giấy các loại

15.394.532

-22,26

131.389.438

-5,53

4,01

Hóa chất

14.934.096

4,61

109.139.452

0,59

3,33

Linh kiện, phụ tùng ô tô

9.174.700

-11,99

97.107.117

-34

2,97

Hàng thủy sản

12.688.778

34,76

76.794.411

8,15

2,35

Chất dẻo nguyên liệu

10.046.643

-24,35

73.413.235

-14,18

2,24

Sản phẩm hóa chất

8.069.583

-6,27

69.774.087

0,63

2,13

Xơ, sợi dệt các loại

6.320.697

-13,44

62.901.845

-20,22

1,92

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.401.975

-28,04

54.373.616

-0,18

1,66

Vải các loại

5.412.837

-13,46

47.984.616

17,28

1,47

Nguyên phụ liệu thuốc lá

8.210.846

55,8

45.485.818

13,12

1,39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.855.474

-10,43

42.038.034

-20,66

1,28

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.017.859

-33,62

39.122.734

12,2

1,2

Hạt điều

 

 

38.681.561

36,46

1,18

Cao su

4.726.011

-13,6

38.476.002

28,33

1,18

Sản phẩm từ chất dẻo

4.969.576

1,28

31.180.251

42,6

0,95

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

2.373.212

-43,75

30.396.291

34,64

0,93

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.526.434

-5,05

28.691.088

-24,92

0,88

Khí đốt hóa lỏng

4.000.488

49,66

28.030.303

153,84

0,86

Dây điện và dây cáp điện

3.017.421

6,55

21.928.495

5,61

0,67

Dược phẩm

3.465.963

-12,84

20.681.720

-18,31

0,63

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.083.640

1,08

16.892.272

14,75

0,52

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.546.874

21,58

15.566.018

11,14

0,48

Chế phẩm thực phẩm khác

1.263.122

-26,12

13.166.413

18,49

0,4

Sản phẩm từ sắt thép

895.670

-21,06

9.709.986

-37,61

0,3

Phân bón các loại

651.511

 

9.640.441

-79,4

0,29

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.767.797

-28,54

9.529.545

127,98

0,29

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

545.911

-13,02

9.474.233

40,41

0,29

Sản phẩm từ giấy

643.556

81,81

5.821.484

-31,92

0,18

Sản phẩm từ cao su

1.107.086

25,81

5.577.160

-33,94

0,17

Bông các loại

1.084.453

122,19

5.154.315

-50,84

0,16

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

577.158

-7,38

3.129.647

-46,77

0,1

Nguồn:VITIC