menu search
Đóng menu
Đóng

Tháng 10/2020, kim ngạch XK nguyên phụ liệu dêt, may, da, giày sang Brazil tăng 720%

16:25 16/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Brazil trong tháng 10/2020 đạt 180,28 triệu USD, tăng 8,01% so với tháng 9/2020, nâng tổng kim ngạch 10 tháng lên 1,5 tỷ USD, giảm 17,64% so với cùng kỳ.

Đạt 552,34 triệu USD chiếm tỷ trọng 36,8% tổng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng/2020 là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, giảm 24,89% so với 10 tháng/2019.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Giày dép các loại là ba mặt hàng tiếp theo đạt kim ngạch trăm triệu USD, chiếm thị phần cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

Đáng chú ý là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có kim ngạch tăng rất mạnh trong tháng 10/2020 tới 720,01% so với tháng trước đó, đạt 471,02 nghìn USD. Tuy vậy, tính cả 10 tháng, mặt hàng này vẫn giảm tới 53,22% so với cùng kỳ, chỉ đạt 3,78 triệu USD.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận cũng có mức tăng mạnh 122,9% đạt 627,02 nghìn USD trong tháng 10 và giảm 16,38% đạt 8,44 triệu USD trong 10 tháng.
Với mức tăng 144,76% trong 10 tháng đạt 12,73 triệu USD là mặt hàng sắt thép các loại nhưng chỉ chiếm tỷ trọng 0,85%.
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Hàng dệt, may (-18.18%); Hàng thủy sản (-28,1%); Cao su (-21,46%); Sản phẩm từ sắt thép (-37,59%)…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

180.281.333

8,01

1.501.102.220

-17,64

100

Điện thoại các loại và linh kiện

63.200.289

-4,63

552.338.394

-24,89

36,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

28.379.144

36,91

184.888.442

10,13

12,32

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

18.778.327

-1,71

172.327.291

17,85

11,48

Giày dép các loại

9.788.523

11,5

121.319.845

-13,13

8,08

Xơ, sợi dệt các loại

7.483.800

-15,9

53.018.773

-41,1

3,53

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.445.321

26,75

51.861.781

-25,54

3,45

Hàng dệt, may

3.876.799

13,77

39.985.433

-18,18

2,66

Hàng thủy sản

5.701.739

20,6

34.576.562

-28,1

2,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.907.082

36,12

24.249.514

1,39

1,62

Sắt thép các loại

179.087

68,47

12.729.770

144,76

0,85

Sản phẩm từ cao su

1.494.932

12,73

12.415.007

-10,09

0,83

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.517.991

6,81

12.222.281

5,73

0,81

Cao su

2.028.101

65,55

10.330.185

-21,46

0,69

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

627.016

122,9

8.442.004

-16,38

0,56

Sản phẩm từ sắt thép

872.935

7,21

7.810.262

-37,59

0,52

Vải mành, vải kỹ thuật khác

879.058

-20,15

6.348.907

-25,05

0,42

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

471.022

720,01

3.776.401

-53,22

0,25

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

172.813

5,36

923.923

1,86

0,06

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

59.653

22,2

224.980

-15,92

0,01

Hàng hóa khác

24.417.699

19,17

191.312.464

-28,84

12,74

Nguồn:VITIC