menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm 2020

18:50 25/12/2020

11 tháng đầu năm 2020 cả nước nhập khẩu gần 12,32 triệu tấn sát thép, tương đương trên 7,35 tỷ USD, giá trung bình 596,8 USD/tấn.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, lượng sắt thép các loại nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 11/2020 đạt trên 1,04 triệu tấn, tương đương 702,22 triệu USD, giá trung bình 672,7 USD/tấn, tăng 13,5% về lượng, tăng 17,2% về kim ngạch và tăng 3,3% về giá so với tháng 10/2020.
Tính chung cả 11 tháng đầu năm 2020 cả nước nhập khẩu gần 12,32 triệu tấn sát thép, tương đương trên 7,35 tỷ USD, giá trung bình 596,8 USD/tấn, giảm 7,8% về lượng, giảm 16,3% về kim ngạch và giảm 9,2% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Trong tháng 11/2020, nhập khẩu sắt thép từ thị trường lớn nhất là Trung Quốc tăng 133,6% về lượng và tăng 96,7% về kim ngạch so với tháng 10/2020, đạt 354.919 tấn, tương đương 246,8 triệu USD. Mặc dù vậy, tính chung cả 11 tháng đầu năm 2020, sắt thép xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu về Việt Nam đạt trên 3,34 triệu tấn, tương đương gần 2,15 tỷ USD, giá trung bình 642,7 USD/tấn, giảm mạnh trên 31% cả về lượng và kim ngạch nhưng tăng nhẹ 0,7% về giá so với cùng kỳ năm 2019; nhập khẩu sắt thép từ Trung Quốc chiếm 27,1% trong tổng lượng và chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Trong tháng 11/2020, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ấn Độ cũng tăng 36,9% về lượng và tăng 39,3% về kim ngạch so với tháng 10/2020, đạt 169.619 tấn, tương đương 86,56 triệu USD. Cộng gộp cả 11 tháng đạt trên 2,37 triệu tấn, tương đương gần 1,06 tỷ USD, giá trung bình 445,8 USD/tấn, tăng 25,6% về lượng và tăng 10,4% kim ngạch nhưng giảm 12% về giá so với cùng kỳ năm 2019; chiếm 19,3% trong tổng lượng và chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Sắt thép nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 2,36 triệu tấn, tương đương 1,3 tỷ USD, giá 548,8 USD/tấn, tăng 25,7% về lượng, tăng 4,4% về kim ngạch nhưng giảm 16,9% về giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,2% trong tổng lượng và chiếm 17,6% tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước,
Tiếp sau đó thêm 1 thị trường tỷ USD nữa là Hàn Quốc đạt 1,65 triệu tấn, tương đương 1,17 tỷ USD, giá 709,8 USD/tấn, tăng 3,5% về lượng, nhưng giảm 8,7% kim ngạch và giảm 11,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019; chiếm 13,4% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch.

Nhập khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

11 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

12.317.604

7.351.404.391

-7,83

-16,32

100

100

Trung Quốc đại lục

3.342.917

2.148.617.301

-31,62

-31,17

27,14

29,23

Ấn Độ

2.371.888

1.057.488.504

25,61

10,38

19,26

14,38

Nhật Bản

2.359.845

1.295.082.858

25,66

4,4

19,16

17,62

Hàn Quốc

1.649.483

1.170.860.343

3,46

-8,73

13,39

15,93

Đài Loan (TQ)

1.453.928

787.631.226

1,06

-8,2

11,8

10,71

Nga

447.160

188.284.481

33,74

7,09

3,63

2,56

Indonesia

215.006

315.961.671

-5,07

-9,43

1,75

4,3

Australia

105.321

45.589.600

1,29

-10,15

0,86

0,62

Thái Lan

87.937

108.462.428

21,83

39,35

0,71

1,48

Malaysia

61.191

51.676.099

-80,14

-72,72

0,5

0,7

Brazil

30.250

11.863.246

-89,86

-92,22

0,25

0,16

Bỉ

17.082

4.473.225

-44,14

-84,05

0,14

0,06

Mỹ

13.292

12.663.539

0,85

-18,58

0,11

0,17

Đức

9.250

22.994.213

-57,38

-49,26

0,08

0,31

New Zealand

6.590

2.398.080

-55,46

-66,76

0,05

0,03

Philippines

4.556

4.749.894

-17,76

-16,26

0,04

0,06

Nam Phi

4.526

7.651.977

-24,93

-8,56

0,04

0,1

Pháp

3.661

26.095.454

1,55

-29,27

0,03

0,35

Thụy Điển

3.437

11.078.329

-50,2

-61,34

0,03

0,15

Italia

2.993

2.917.607

-55,65

-57,35

0,02

0,04

Tây Ban Nha

2.839

2.671.949

-45,96

-31,45

0,02

0,04

Thổ Nhĩ Kỳ

2.829

2.035.454

-96,07

-95,34

0,02

0,03

Mexico

2.709

1.847.701

-61,49

-58,64

0,02

0,03

Hà Lan

2.621

2.378.007

-73,09

-58,14

0,02

0,03

Canada

2.204

1.011.900

-22,59

-30,48

0,02

0,01

Singapore

1.594

1.726.630

-4,09

-16,32

0,01

0,02

Phần Lan

1.408

3.593.997

49,63

31,28

0,01

0,05

Áo

1.056

4.459.114

-31,34

-37,66

0,01

0,06

Anh

626

629.996

-89,2

-83,45

0,01

0,01

Hồng Kông (TQ)

548

726.557

-72,46

-67,88

0

0,01

Đan Mạch

25

74.381

-56,14

-49,73

0

0

 

 

Nguồn:VITIC