menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 9 tháng đầu năm 2020

07:00 30/10/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 220.193 tấn hạt tiêu, thu về 489,46 triệu USD, giá trung bình 2.223 USD/tấn, giảm 5,8% về lượng, giảm 17,5% về kim ngạch và giảm 12,4% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Riêng tháng 9/2020 xuất khẩu 18.278 tấn, tương đương 45,77 triệu USD, giá trung bình 2.503,9 USD/tấn, tăng trên 5% cả về khối lượng và kim ngạch so với tháng 8/2020,.
Trong tháng 9/2020 xuất khẩu hạt tiêu sang đa số thị trường tăng kim ngạch so với tháng 8/2020, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: Ai Cập tăng 227,7% về lượng và tăng 308,6% kim ngạch, đạt 272 tấn, tương đương 0,65 triệu USD; Senegal tăng 303,7% về lượng và tăng 265% kim ngạch, đạt 218 tấn, tương đương 0,48 triệu USD; Pakistan tăng 156% về lượng và tăng 174,7% kim ngạch, đạt 484 tấn, tương đương 1,18 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2020, Mỹ vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại hạt tiêu của Việt Nam đạt 42.524 tấn, tương đương 106,19 triệu USD, giá 2.497 USD/tấn, chiếm 19,3% trong tổng lượng và chiếm 21,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của cả nước, tăng 4,8% về lượng nhưng kim ngạch giảm 4,6% so với cùng kỳ, giá giảm 8,9%. Xuất khẩu hạt tiêu sang Đức chiếm 4% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 8.565 tấn, tương đương 23,53 triệu USD, giảm 8,8% về lượng, giảm 13,7% về kim ngạch, giá giảm 5,4%, đạt 2.747 USD/tấn.
Xuất khẩu sang Ấn Độ giảm 39,4% về lượng, giảm 44,4% về kim ngạch và giảm 8,3% về giá so với cùng kỳ, đạt 10.532 tấn, tương đương 23,45 triệu USD, giá 2.227 USD/tấn.

Xuất khẩu hạt tiêu 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

9 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

220.193

489.461.639

-5,76

-17,46

100

100

Mỹ

42.524

106.186.455

4,8

-4,56

19,31

21,69

Đức

8.565

23.528.712

-8,78

-13,68

3,89

4,81

Ấn Độ

10.532

23.451.908

-39,39

-44,39

4,78

4,79

U.A.E

9.936

21.954.840

13,92

7,57

4,51

4,49

Hà Lan

5.895

18.283.080

-9,24

-16,57

2,68

3,74

Pakistan

8.444

17.339.073

-5,14

-18,87

3,83

3,54

Ai Cập

7.667

14.370.408

31,02

15,24

3,48

2,94

Anh

4.284

12.322.200

19,43

4,11

1,95

2,52

Thái Lan

4.301

12.210.253

-24,06

-28,27

1,95

2,49

Hàn Quốc

4.725

11.830.596

15,67

5,23

2,15

2,42

Philippines

5.064

10.682.157

16,39

15,62

2,3

2,18

Nga

4.606

9.831.861

7,72

3,8

2,09

2,01

Myanmar

4.242

8.956.614

38,49

24,39

1,93

1,83

Pháp

3.129

7.543.665

39,56

23,82

1,42

1,54

Canada

2.339

6.339.165

0

-6,74

1,06

1,3

Saudi Arabia

2.572

5.904.630

-15,37

-22,97

1,17

1,21

Thổ Nhĩ Kỳ

2.982

5.861.578

-27,97

-33,83

1,35

1,2

Tây Ban Nha

2.231

5.837.787

12,62

0,77

1,01

1,19

Ba Lan

2.663

5.794.533

26,33

5,68

1,21

1,18

Nhật Bản

2.757

5.283.010

12,76

-3,14

1,25

1,08

Nam Phi

2.145

5.269.305

-16,89

-27,27

0,97

1,08

Australia

1.740

4.921.183

15,46

0,82

0,79

1,01

Senegal

2.121

4.321.462

-16,23

-24,15

0,96

0,88

Ukraine

1.538

3.326.759

-3,33

-4,72

0,7

0,68

Malaysia

914

2.371.596

-33,91

-36,8

0,42

0,48

Singapore

943

2.205.777

35,29

25,35

0,43

0,45

Algeria

943

1.687.717

96,05

52,37

0,43

0,34

Italia

695

1.659.868

-12,69

-27,01

0,32

0,34

Bỉ

299

966.621

-7,43

-14,77

0,14

0,2

Kuwait

360

810.049

-5,01

-12,15

0,16

0,17

Nguồn:VITIC