menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Nhật Bản nửa đầu năm 2020

07:22 30/07/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Nhật Bản trong 6 tháng đầu năm 2020 đạt 18,73 tỷ USD. Trong đó xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản đạt 9,29 tỷ USD, giảm 3,68% so với cùng kỳ năm 2019; nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản đạt 9,43 tỷ USD, tăng 6,86% so với cùng kỳ năm 2019.

Trong nửa đầu năm, duy nhất có hai mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu tỷ USD là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,41 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 25,52%, tăng 36,77% so với cùng kỳ; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 2,18 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 23,08%, giảm 4,72% so với cùng kỳ.

Ngoài ra, trong nhóm hàng chế biến chế tạo này có một số mặt hàng đạt kim ngạch lớn như: Phế liệu sắt thép đạt 415 triệu USD; Sản phẩm từ chất dẻo đạt 356,4 triệu USD; Vải các loại đạt 343,1 triệu USD; Linh kiện phụ tùng ô tô đạt hơn 300 triệu USD;…

Trong nhóm vật liệu xây dựng, mặt hàng sau có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ là: Sắt thép các loại (+1,49%) đạt 693,9 triệu USD, kim loại thường khác (+19,74%) đạt 218,3 triệu USD…; mặt hàng có kim ngạch sụt giảm là: Sản phẩm từ sắt thép (-14,02%) đạt 233,8 triệu USD, dây điện và dây cáp điện (-6,92%) đạt 60,8 triệu USD…
Cao su và hàng thủy sản là hai mặt hàng nằm trong nhóm nông, thủy sản có kim ngạch nhập khẩu lần lượt là 68,08 triệu USD (-11,82%) và 82,68 triệu USD (+26,69%).
Hai mặt hàng đáng chú ý với kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ trong hai quý đầu năm là: Than các loại đạt 31,86 triệu USD, tăng 367,35% (tương đương tăng gấp 4,6 lần) so với cùng kỳ; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 85,38 triệu USD, tăng 184,97% so với cùng kỳ.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 6T (%)

Tổng kim ngạch NK

1.614.141.735

30,27

9.431.963.904

6,86

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

514.107.937

72,73

2.407.003.524

36,77

25,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

325.712.782

17,66

2.177.296.405

-4,72

23,08

Sắt thép các loại

98.604.687

-6,69

693.931.225

1,49

7,36

Phế liệu sắt thép

62.810.469

41,03

415.006.098

39,52

4,4

Sản phẩm từ chất dẻo

54.364.795

8,63

356.405.829

-12,47

3,78

Vải các loại

58.327.496

25,25

343.075.172

-10,31

3,64

Linh kiện, phụ tùng ô tô

55.161.333

46,32

300.062.177

-15,14

3,18

Sản phẩm hóa chất

39.387.227

17,89

251.953.376

13,69

2,67

Chất dẻo nguyên liệu

41.880.767

21,73

248.176.658

-2

2,63

Sản phẩm từ sắt thép

34.059.238

-1,73

233.773.006

-14,02

2,48

Kim loại thường khác

33.224.086

65,88

218.345.625

19,74

2,31

Hóa chất

27.159.793

14,28

210.400.241

9,39

2,23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.779.664

20,1

125.830.646

-8,58

1,33

Giấy các loại

19.370.293

35,13

97.585.046

-7,92

1,03

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

15.234.839

8,39

92.570.828

79,93

0,98

Điện thoại các loại và linh kiện

16.198.986

95,64

85.382.882

184,97

0,91

Hàng thủy sản

19.958.848

68,28

82.679.990

26,69

0,88

Cao su

7.737.893

10,13

68.081.823

-11,82

0,72

Sản phẩm từ cao su

8.561.104

-15,74

64.087.916

-10,58

0,68

Dây điện và dây cáp điện

8.341.817

-0,8

60.826.681

-6,92

0,64

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.284.407

-70,08

57.391.666

-35,44

0,61

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

9.794.160

11,87

54.579.509

-23,57

0,58

Sản phẩm từ kim loại thường khác

5.924.003

6,42

40.635.899

-21,67

0,43

Sữa và sản phẩm sữa

6.223.394

2,02

32.575.880

53,78

0,35

Than các loại

14.051.853

275,73

31.860.807

367,35

0,34

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

4.491.687

-49,7

30.301.459

-59,76

0,32

Xơ, sợi dệt các loại

2.630.792

-18,98

29.672.195

-6,96

0,31

Sản phẩm từ giấy

3.865.884

6,68

28.573.373

9,32

0,3

Dược phẩm

6.384.410

27,93

26.474.490

9,7

0,28

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

2.723.443

8,07

19.872.347

-3,57

0,21

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.659.844

62,45

18.224.098

12,67

0,19

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.580.566

45,98

14.941.438

-13,14

0,16

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.696.336

-9,42

14.793.379

-9,29

0,16

Phân bón các loại

3.101.116

49,8

14.387.721

8,25

0,15

Chế phẩm thực phẩm khác

1.869.311

8,19

13.329.317

15,19

0,14

Hàng điện gia dụng và linh kiện

678.713

-34,36

6.357.449

-31,84

0,07

Gỗ và sản phẩm gỗ

687.290

-10,97

4.477.664

22,95

0,05

Quặng và khoáng sản khác

483.002

11,97

4.142.343

36,28

0,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

88.415

-61,2

1.352.329

2,41

0,01

Xăng dầu các loại

 

-100

180.898

-97,87

0

Hàng hóa khác

75.939.057

14,42

455.364.498

10,47

4,83

Nguồn:VITIC