menu search
Đóng menu
Đóng

Việt Nam đẩy mạnh XK mặt hàng chè sang thị trường Ba Lan trong tháng đầu tiên quý 4

14:53 16/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan trong tháng đầu tiên của quý 4 đạt 178,36 triệu USD, tăng nhẹ 0,4% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch cả 10 tháng đầu năm 2020 lên 1,47 tỷ USD, tăng 16,22% so với cùng kỳ.

Chiếm 55,7% tỷ trọng xuất khẩu của cả nước trong 10 tháng sang thị trường này là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 818,19 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác cũng là mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD (193,52 triệu USD), chiếm tỷ trọng 13,17%, giảm 39,22% so với cùng kỳ.

Sản phẩm từ cao su là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất trong 10 tháng đầu năm với 243,31% đạt 5,21 triệu USD. Ngoài ra, một số mặt hàng có trị giá tăng như: Cà phê (+35,44%) đạt 33,64 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+56,62%) đạt 20,4 triệu USD; Sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+44,32%) đạt 5,81 triệu USD.
Đáng chú ý là mặt hàng chè với tỷ trọng 10 tháng chỉ chiếm rất nhỏ 0,03% đạt 494,47 nghìn USD, nhưng Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này trong riêng tháng 10 lên mức 119,92 nghìn USD (+258,98%) so với tháng trước đó.
Một số mặt hàng có trị giá tăng trong tháng 10/2020 như: Giày dép các loại (+99,86%); Hàng thủy sản (+72,96%); Hạt tiêu (+82,48%)…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

178.358.251

0,4

1.468.953.283

16,22

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

112.105.316

1,03

818.185.655

55,4

55,7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.738.380

-8,13

193.519.006

-39,22

13,17

Hàng dệt, may

4.993.896

41,86

56.919.859

14,86

3,87

Cà phê

1.254.721

-60,59

33.640.183

35,44

2,29

Sản phẩm từ sắt thép

3.117.387

-11,25

31.227.147

-15,22

2,13

Giày dép các loại

2.157.535

99,86

29.802.779

-2,52

2,03

Hàng thủy sản

4.043.849

72,96

25.996.819

21,36

1,77

Sản phẩm từ chất dẻo

2.672.080

-8,67

25.846.208

-14,72

1,76

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.973.381

24,68

20.402.260

56,62

1,39

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.792.828

17,14

18.896.953

13,67

1,29

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

621.515

-37,16

8.485.607

-6,25

0,58

Hạt tiêu

651.043

82,48

6.445.576

4,23

0,44

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

953.211

19,36

5.806.478

44,32

0,4

Sản phẩm từ cao su

540.197

-2,3

5.213.637

243,31

0,35

Gạo

743.700

-24,08

4.720.937

7,35

0,32

Chè

119.916

258,98

494.471

-20,6

0,03

Hàng hóa khác

21.879.295

-4,45

183.349.707

7,83

12,48

Nguồn:VITIC