menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Singapore tháng 9 tăng 60,42%

09:20 22/10/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Singapore trong tháng 9/2020 đạt 372,86 triệu USD, tăng 60,42% so với tháng 8/2020.

Tính chung 9 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Singapore đạt 2,17 tỷ USD, giảm 12,84% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 372,92 triệu USD, chiếm 17,11% tỷ trọng trong tổng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 10,06% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh trị giá 316,48 triệu USD, tăng 26,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,52% tỷ trọng. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 297,14 triệu USD, tăng 4,25%, chiếm 13,63% tỷ trọng xuất khẩu.

Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng mạnh, tăng tới 68,43%; sản phẩm từ cao su tăng 54,84%; sản phẩm hóa chất tăng 42,38%; sản phẩm từ sắt thép tăng 23,96%; xuất khẩu gạo tăng 24,41%; sắt thép các loại tăng 49,68%.

Những mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm: xăng dầu các loại giảm 41,10%; dây điện và dây cáp điện giảm 48,89%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 50,49%; sản phẩm gốm sứ giảm 37,88% so với cùng kỳ năm 2019.

Singapore là đất nước có nền kinh tế phát triển thuộc nhóm năng động bậc nhất tại khu vực châu Á -Thái Bình Dương, có vai trò quan trọng trong hợp tác thương mại với Việt Nam. Nhu cầu tìm kiếm, mở rộng thị trường cung ứng nguyên liệu thay thế thị trường Trung Quốc của Singapore là rất lớn. Việt Nam chính là một trong những thị trường trọng tâm giúp Singapore bù đắp sự thiếu hụt hàng hóa, nhất là các sản phẩm về nông sản, thủy sản, thực phẩm và xây dựng.

Xuất khẩu hàng hóa sang Singapore 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

372.865.650

60,42

2.179.277.981

-12,84

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

73.004.262

75,54

372.925.970

-10,06

17,11

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

39.123.981

2,46

316.484.745

26,92

14,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

50.349.822

51,53

297.140.253

4,25

13,63

Phương tiện vận tải và phụ tùng

61.990.908

1,264,71

254.779.785

-17,12

11,69

Hàng hóa khác

15.657.160

-23,67

212.263.841

-32,22

9,74

Điện thoại các loại và linh kiện

22.790.741

-43,07

174.227.524

-17,09

7,99

Hàng dệt, may

13.097.054

-4,03

74.091.341

4,70

3,40

Hàng thủy sản

6.696.327

-0,25

70713.860

-2,08

3,24

Giày dép các loại

5.397.369

-14,64

55.555.672

-6,75

2,55

Dầu thô

48.219.838

 

48.219.838

-71,37

2,21

Xăng dầu các loại

9.756.434

185,08

46.985.703

-41,10

2,16

Gạo

5.177.599

-1,17

45.561.822

24,41

2,09

Dây điện và dây cáp điện

1.382.930

-7,81

32.560.813

-48,89

1,49

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.088.187

8,94

30.639.434

8,76

1,41

Hàng rau quả

2.738.011

-6,92

25.193.931

3,05

1,16

Sản phẩm từ sắt thép

2.421.021

51,87

18.686.499

23,96

0,86

Sắt thép các loại

2.080.528

150,57

18.289.451

49,68

0,84

Sản phẩm hóa chất

2.329.039

-9,73

16.421.225

42,38

0,75

Sản phẩm từ chất dẻo

1.360.299

-9,66

13.162.975

-4,82

0,60

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.183.900

-10,69

12.148.539

10,26

0,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

968.692

16,67

10.019.242

-50,49

0,46

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

869.129

33,71

7.767.775

-18,85

0,36

Kim loại thường khác và sản phẩm

604.823

-22,38

7.356.250

68,43

0,34

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

563.591

4,63

3763.783

-5,62

0,17

Sản phẩm từ cao su

614.248

85,20

2.858.055

54,84

0,13

Hạt điều

504.587

248,48

2.694.069

-20,29

0,12

Hạt tiêu

147.619

78,31

2.205.777

25,35

0,10

Chất dẻo nguyên liệu

184.863

9,08

2.169.777

-3,17

0,10

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

203.727

32,72

1.823.062

-26,66

0,08

Cà phê

157.812

58,85

1.675.155

-21,00

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

201.147

95,30

703.471

-37,88

0,03

Cao su

 

 

188.345

5,18

0,01

Nguồn:VITIC