menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu xăng dầu năm 2019 giảm cả lượng, kim ngạch và giá

08:43 21/01/2020

Vinanet - Năm 2019 cả nước xuất khẩu 3,11 triệu tấn xăng dầu, thu về gần 1,91 tỷ USD, giá trung bình 613,1 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xăng dầu sau khi sụt giảm mạnh trong tháng 10/2019 thì sang 2 tháng cuối năm 2019 tăng mạnh trở lại, tháng 11/2019 tăng trên 30% cả về lượng và kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, tháng 12/2019 tăng tiếp 33,4% về lượng và tăng 31,8% về kim ngạch so với tháng 11, đạt 293.657 tấn, tương đương 176,12 triệu USD; giá xuất khẩu đạt 599,8 USD/tấn, giảm giảm 1,2% so với tháng 11/2019 và giảm 3,5% so với cùng tháng năm trước,.
Tính chung trong cả năm 2019 cả nước xuất khẩu 3,11 triệu tấn xăng dầu, thu về gần 1,91 tỷ USD, giá trung bình 613,1 USD/tấn, giảm 0,2% về lượng, giảm 5,8% về kim ngạch và giảm 5,6% về giá so với năm 2018.
Xăng dầu của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á, Trung Quốc, Hàn Quốc; riêng thị trường Đông Nam Á chiếm tới 44,1% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 39,5% trong tổng kim ngạch, đạt 1,37 triệu tấn, tương đương 753,23 triệu USD, tăng 10,5% về lượng nhưng giảm 2,8% về kim ngạch so với năm trước.
Đứng sau thị trường Đông Nam Á là thị trường Trung Quốc, chiếm 17,4% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 20,2% trong tổng kim ngạch, đạt 540.500 tấn, tương đương 384,39 triệu USD, giá trung bình 711,2 USD/tấn, tăng 14% về lượng, tăng 15,9% về kim ngạch và tăng 1,7% về giá so với năm 2018.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Hàn Quốc giảm mạnh cả về lượng, kim ngạch và giá, với mức giảm tương ứng 30,8%, 42,5% và 16,9% so với năm 2018, đạt 75.618 tấn, tương đương trên 48 triệu USD, giá 634,8 USD/tấn.

Xuất khẩu xăng dầu năm 2019

(Theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/1/2020)

 

Thị trường

Năm 2019

So với năm 2018(%)

Tỷ trọng kim ngạch (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

3.107.929

1.905.378.571

-0,24

-5,82

100

Đông Nam Á

1.370.809

753.229.868

10,45

-2,78

39,53

Campuchia

670.160

407.937.714

-6,07

-15,67

21,41

Trung Quốc đại lục

540.500

384.392.229

13,97

15,92

20,17

Singapore

227.365

103.205.332

89,28

67,84

5,42

Thái Lan

183.402

97.956.300

72,81

58,95

5,14

Lào

117.268

73.648.999

-18,58

-26,33

3,87

Malaysia

171.235

69.632.625

10,6

4,74

3,65

Hàn Quốc

75.618

48.002.242

-30,75

-42,46

2,52

Nga

47.300

35.220.931

11,07

2,48

1,85

Philippines

1.007

614.516

345,58

268,87

0,03

Hồng Kông (TQ)

777

389.137

 

 

0,02

Indonesia

372

234.382

-83,72

-82,28

0,01

Nguồn:VITIC