menu search
Đóng menu
Đóng

Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, bốc dỡ container và lai dắt tại cảng biển Việt Nam

14:43 25/12/2018

Vinanet - Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 14 tháng 11 năm 2018 về việc ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

Thông tư này quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, gồm giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).

 

Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm: Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại cảng biển Việt Nam; Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải; Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải; Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thủy nội địa vào, rời khu vực hàng hải.

 

Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải nội địa, gồm Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; Tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam; Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải; Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.

 

Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực hiện công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.

 

Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.

 

Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển như sau: Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo quy định tại Thông tư này. Các mức giá của khung giá quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển khi tính giá dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

 

Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam hoặc Đô la Mỹ đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cho tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa. Trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Theo Thông tư này, khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển khu vực I được quy định như sau:

- Giá bốc dỡ container nội địa dao động từ 122.000 đồng – 940.000 đồng/container; tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng;

- Giá bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất (không áp dụng với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện): 16 USD – 98 USD/container, tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng;

- Giá bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện): 12 USD – 74 USD /container, tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng.

 

Giá dịch vụ bốc dỡ nêu trên áp dụng đối với container hàng hóa thông thường; đối với container quá khổ, quá tải, chứa hàng nguy hiểm hoặc có yêu cầu bốc dỡ, bảo quản đặc biệt, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá nêu trên.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Xem chi tiết Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT tại đây.