Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu dược phẩm các loại vào Việt Nam tháng 5/2020 giảm 2% so với tháng 4/2020 và cũng giảm 20,1% so với tháng 5/2019, đạt 272,14 triệu USD.
Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng dược phẩm đạt 1,278 tỷ USD, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Dược phẩm có xuất xứ từ Pháp, Đức, Mỹ, Ấn Độ được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất; trong đó, nhập khẩu từ Pháp chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của cả nước, đạt gần 188,84 triệu USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm 2019; Nhập khẩu từ thị trường Đức đạt 145,6 triệu USD, tăng 15,3%, chiếm 14,5% trong tổng kim ngạch. Nhập khẩu từ thị trường Mỹ đạt 111,78 triệu USD, chiếm 8,8%, tăng 48,7%; từ thị trường Ấn Độ đạt 97,37 triệu USD, chiếm 7,7%, giảm 4,1%.
Trong 5 tháng đầu năm nay, nhập khẩu dược phẩm về Việt Nam tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước ở một số thị trường sau: Malaysia tăng 82%, đạt 3,2 triệu USD; Đài Loan tăng 36,3%, đạt 11,36 triệu USD; Italia tăng 33,4%, đạt 82,2 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu dược phẩm sụt giảm mạnh ở các thị trường: Canada giảm 68,2%, đạt 2,72 triệu USD; Philippines giảm 60,7%, đạt 0,32 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 53,6%, đạt 37,45 triệu USD.
Nhập khẩu dược phẩm 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5/2020
|
+/- so với tháng 4/2020 (%)
|
5 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
272.139.875
|
-1,97
|
1.270.767.940
|
0,22
|
100
|
Pháp
|
45.980.322
|
-2,48
|
188.838.304
|
18,11
|
14,86
|
Đức
|
33.965.878
|
28,1
|
145.603.651
|
15,27
|
11,46
|
Mỹ
|
20.448.575
|
-25,73
|
111.780.524
|
48,7
|
8,8
|
Ấn Độ
|
17.466.017
|
8,27
|
97.370.167
|
-4,07
|
7,66
|
Italia
|
16.087.086
|
-38,43
|
82.201.365
|
33,35
|
6,47
|
Bỉ
|
12.655.020
|
41,19
|
66.011.667
|
-10,23
|
5,19
|
Hàn Quốc
|
13.553.237
|
-8,19
|
65.391.108
|
-10,67
|
5,15
|
Thụy Sỹ
|
9.295.523
|
19,42
|
37.449.025
|
-53,62
|
2,95
|
Tây Ban Nha
|
7.373.317
|
24,79
|
35.465.856
|
6,87
|
2,79
|
Ireland
|
7.384.078
|
42,5
|
35.089.220
|
-26,84
|
2,76
|
Thái Lan
|
7.996.641
|
-14,46
|
34.649.713
|
-11,27
|
2,73
|
Thụy Điển
|
5.113.806
|
-52,95
|
34.256.379
|
10,96
|
2,7
|
Áo
|
6.776.625
|
-4,59
|
32.091.892
|
19,96
|
2,53
|
Anh
|
6.793.691
|
12,82
|
30.846.705
|
-29,72
|
2,43
|
Nhật Bản
|
4.990.515
|
169,34
|
20.090.080
|
-4,18
|
1,58
|
Australia
|
4.632.653
|
-33,27
|
19.684.236
|
-12,75
|
1,55
|
Hà Lan
|
2.831.754
|
-59,73
|
18.524.677
|
15,14
|
1,46
|
Ba Lan
|
3.919.559
|
180,57
|
16.889.946
|
-7,4
|
1,33
|
Trung Quốc đại lục
|
3.621.612
|
18,54
|
14.685.914
|
-4,6
|
1,16
|
Hungary
|
1.840.237
|
-63,96
|
11.363.121
|
25,87
|
0,89
|
Đài Loan (TQ)
|
4.750.363
|
192,17
|
11.358.882
|
36,29
|
0,89
|
Indonesia
|
1.457.043
|
-37,73
|
10.560.716
|
-22,89
|
0,83
|
Đan Mạch
|
1.935.585
|
-9,63
|
9.934.167
|
-29,18
|
0,78
|
Bangladesh
|
953.079
|
-1,59
|
8.923.527
|
9,72
|
0,7
|
Singapore
|
1.320.008
|
-12,31
|
6.258.172
|
4,15
|
0,49
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.590.050
|
74,38
|
5.720.813
|
-13,39
|
0,45
|
Achentina
|
1.552.384
|
79,99
|
5.406.664
|
4,48
|
0,43
|
Nga
|
979.588
|
-29,27
|
5.287.677
|
15,68
|
0,42
|
Pakistan
|
811.559
|
-12,52
|
4.630.746
|
-46,43
|
0,36
|
Malaysia
|
584.730
|
-7,28
|
3.198.143
|
81,99
|
0,25
|
Canada
|
1.013.734
|
291,09
|
2.716.038
|
-68,2
|
0,21
|
Philippines
|
|
-100
|
321.870
|
-60,66
|
0,03
|
Nguồn:VITIC