menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro 6/7/2020 tăng trở lại ngày đầu tuần mới

10:43 06/07/2020

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND niêm yết tại hầu hết các ngân hàng tăng trở lại so với cuối tuần qua.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào và bán ra đều có 5 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank tăng 49,75 VND/EUR giá mua và tăng 52,29 VND/EUR giá bán, lên mức 25.463,06 - 26.761,69 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 73 VND/EUR giá mua và tăng 66 VND/EUR giá bán, lên mức 25.853 - 26.306 VND/EUR.
Vietinbank tăng 191 VND/EUR giá mua và tăng 118 VND/EUR giá bán, lên mức 25.834 - 26.789 VND/EUR.
Techcombank giảm 196 VND/EUR giá mua nhưng tăng 423 VND/EUR giá bán, lên mức 25.562 - 26.755 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) giảm 29 VND/EUR giá mua nhưng tăng 64 VND/EUR giá bán, lên mức 25.865 - 26.363 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á (DAB) tăng 298 VND/EUR giá mua nhưng giảm 435 VND/EUR giá bán, về mức 25.860 - 26.320 VND/EUR.
Sacombank tăng 221 VND/EUR giá mua nhưng giảm 325 VND/EUR giá bán, về mức 25.942 - 26.351 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.463,06 – 25.942 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.306 – 26.789 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.942 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.306 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.100 - 26.170 VND/EUR, tăng 50 đồng chiều mua và tăng 20 đồng chiều bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1277 USD/EUR, tăng 0,26% so với cuối tuần qua.

Tỷ giá Euro ngày 6/7/2020

ĐVT: VND/EUR 

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.463,06(+49,75)

25.720,26(+50,25)

26.761,69(+52,29)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.853(+73)

25.957(+77)

26.306(+66)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.860(+298)

25.960(+205)

26.320(-435)

Techcombank (Techcombank)

25.562(-196)

25.755(-106)

26.755(+423)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.865(-29)

25.969(-25)

26.363(+64)

Sacombank (Sacombank)

25.942(+221)

26.042(+296)

26.351(-325)

Vietinbank (Vietinbank)

25.834(+191)

25.859(+147)

26.789(+118)

 

Nguồn:VITIC