Theo khảo sát lúc 11h tại 6 ngân hàng lớn, ở cả chiều mua vào và bán ra đều có 3 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm qua.
Ngân hàng Vietcombank là ngân hàng duy nhất giữ nguyên giá mua bán ở mức  26.606,96 - 27.963,95 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng cả 2 chiều mua bán, tăng 69 VND/EUR giá mua và tăng 77 VND/EUR giá bán, lên mức  27.070 - 27.550 VND/EUR.
Vietinbank cũng tăng cả 2 chiều mua bán, tăng 47 VND/EUR giá mua và tăng 312 VND/EUR giá bán, lên mức  26.988 - 28.093 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng HSBC giảm cả 2 chiều mua bán,  giảm 111 VND/EUR giá mua và giảm 8 VND/EUR giá bán, về mức 26.749 -  27.714 VND/EUR.
Techcombank giảm 260 VND/EUR giá mua nhưng tăng 469 VND/EUR giá bán, lên mức 26.810 - 28.019 VND/EUR.
BIDV tăng 35 VND/EUR giá mua nhưng giảm 103 VND/EUR giá bán, lên mức 26.845 - 27.916 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.606,96  -  27.070 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.550  - 28.093 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á vừa có giá mua Euro cao nhất vừa có giá bán thấp nhất ở mức 27.070 - 27.550VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.420 – 27.500 VND/EUR, tăng 170 đồng giá mua và tăng 180 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h giao dịch ở mức 1,1845 USD/EUR, tăng 0,19% so với hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 21/10/2020
ĐVT: VND/EUR  
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             26.606,96 
             | 
            
             26.875,72 
             | 
            
             27.963,95 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             27.070(+69) 
             | 
            
             27.180(+71) 
             | 
            
             27.550(+77) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             26.810(-260) 
             | 
            
             27.019(-161) 
             | 
            
             28.019(+469) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             26.988(+47) 
             | 
            
             27.013(-8) 
             | 
            
             28.093(+312) 
             | 
        
        
            | 
             BIDV (BIDV) 
             | 
            
             26.845(+35) 
             | 
            
             26.918(-101) 
             | 
            
             27.916(-103) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             26.749(-111) 
             | 
            
             26.875(-171) 
             | 
            
             27.714(-8) 
             | 
        
    
 
 
 
Nguồn:VITIC