menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro chiều ngày 22/10/2020 trong xu hướng tăng

14:43 22/10/2020

Hôm nay tỷ giá Euro so với VND niêm yết trên hệ thống ngân hàng có xu hướng tăng so với hôm qua.
Theo khảo sát lúc 14h30 tại 14 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất ngân hàng Quân đội (MB) giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua ở mức 27.060 - 28.160 VND/EUR, còn đa số các ngân hàng khác tăng giá.
Ngân hàng Vietcombank tăng cả 2 chiều mua bán, tăng 27,11 VND/EUR giá mua và tăng 28,49 VND/EUR giá bán, lên mức 26.758,34 - 28.123,05 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 25 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.166 - 27.641 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 20 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, còn mức 27.160 - 27.640 VND/EUR.
Vietinbank tăng 10 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.080 - 28.185 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 5 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 26.904 -27.876 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.758,34 - 27.257 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.640 - 28.185 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Sacombank có giá mua Euro cao nhất 27.257 VND/EUR, Đông Á có giá bán thấp nhất ở mức 27.640 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro giảm 20 đồng giá mua còn giá bán không đổi so với hôm qua, giao dịch ở mức là 27.400 - 27.500 VND/EUR.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1841 USD/EUR, giảm 0,17% so với giá đóng cửa ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 22/10/2020

ĐVT: VND/EUR  

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.758,34(+27,11)

27.028,63(+27,39)

28.123,05(+28,49)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.166(+25)

27.275(+25)

27.641(+25)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.160(-20)

27.270(-10)

27.640(-20)

SeABank (SeABank)

27.130(+35)

27.210(+35)

27.970(+35)

Techcombank (Techcombank)

26.933(-41)

27.144(-42)

28.146(-40)

VPBank (VPBank)

27.031(+30)

27.217(+30)

27.901(+33)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

27.060

27.196

28.160

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.187(-42)

27.296(-42)

27.711(-42)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.257(-4)

27.357(-4)

27.666(-5)

Vietinbank (Vietinbank)

27.080(+10)

27.105(+10)

28.185(+10)

BIDV (BIDV)

27.034(-7)

27.108(-7)

28.120(-7)

Agribank (Agribank)

27.075(+29)

27.144(+29)

27.761(+29)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26.904(-5)

27.031(-5)

27.876(-5)

 

 

Nguồn:VITIC