menu search
Đóng menu
Đóng

Tổng hợp diễn biến giá các mặt hàng kim loại thế giới ngày 4/12/2025

10:03 04/12/2025

Trong tuần qua, thị trường kim loại ghi nhận xu hướng tăng giá là chủ đạo, đặc biệt ở nhóm kim loại quý và kim loại công nghiệp phục vụ sản xuất pin – năng lượng mới.
 
1. Kim loại quý tăng mạnh
Mặt hàng bạc dẫn đầu với mức tăng 9,45% trong tuần và tăng hơn 100% từ đầu năm, cho thấy nhu cầu đầu tư và nhu cầu công nghiệp (pin mặt trời) tiếp tục cao.
Kim loại vàng cũng duy trì đà tăng ổn định (+60,14% từ đầu năm), phản ánh dòng tiền phòng vệ trong bối cảnh bất ổn kinh tế toàn cầu.
Theo xu hướng chung giá bạch kim và paladi tăng mạnh theo (+86,38% và +66,14% YTD), hỗ trợ bởi nhu cầu từ ngành công nghiệp ô tô và chế tạo.
2. Nhóm kim loại công nghiệp ghi nhận phân hóa
Đồng, chỉ số quan trọng của sức khỏe kinh tế, tăng mạnh (5,06% trong tuần; 34,03% YTD), phản ánh nhu cầu cải thiện từ lĩnh vực sản xuất điện – điện tử và năng lượng tái tạo.
Nhôm, thiếc, kẽm cũng duy trì xu hướng tăng, cho thấy nhu cầu công nghiệp ổn định.
Nikel và molypden trái chiều với mức giảm nhẹ từ đầu năm, cho thấy thị trường vẫn dư cung.
3. Nhóm thép và nguyên liệu thép biến động yếu
Thép tại Trung Quốc tăng nhẹ theo tuần nhưng vẫn giảm so với đầu năm (-5,98% YTD), phản ánh nhu cầu xây dựng và bất động sản chưa phục hồi mạnh.
HRC thế giới tăng khá (gần 28% YTD), cho thấy nhu cầu thuật lại từ Mỹ và châu Âu tốt hơn Trung Quốc.
Quặng sắt tăng nhẹ theo tuần nhưng có xu hướng chững lại trong dài hạn.
4. Kim loại năng lượng và vật liệu mới
Liti tăng mạnh trở lại (+16,63% theo tháng; +25,72% YTD), cho thấy thị trường pin xe điện phục hồi sau giai đoạn giảm sâu năm trước.
Silic và một số vật liệu khác như phốt pho tiếp tục giảm mạnh từ đầu năm, phản ánh tình trạng dư cung trong ngành sản xuất năng lượng tái tạo.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT:

Kim loại

Giá

Hàng tuần

Hàng tháng

Từ đầu năm đến nay

So với cùng kỳ năm trước

Vàng

USD/tấn oz

4202,51

1,03%

5,59%

60,14%

59,57%

Bạc

USD/tấn oz

58.453

9,45%

21,89%

102,46%

86,51%

Đồng

USD/Lbs

5.3364

5,06%

7,41%

34,03%

28,86%

Thép

Nhân dân tệ/Tệ

3112,00

0,61%

2,94%

-5,98%

-5,12%

Liti

Nhân dân tệ/Tệ

94350

1,67%

16,63%

25,72%

20,81%

Quặng sắt CNY

Nhân dân tệ/Tệ

799,50

0,88%

3,63%

2,63%

-1,54%

Bạch kim

USD/tấn oz

1666,70

2,95%

7,57%

86,38%

77,14%

Thép HRC

USD/T

906,00

0,22%

6,84%

27,79%

32,07%

Quặng sắt

USD/T

107,77

3,00%

3,11%

4,02%

1,39%

Silic

Nhân dân tệ/Tệ

8935,00

-1,43%

-1,27%

-20,93%

-26,85%

Thép phế liệu

USD/T

363,50

1,54%

3,27%

%

1,11%

Titan

Nhân dân tệ/KG

45,50

0,00%

-1,09%

2,25%

4,60%

Nhôm

USD/T

2901,50

1,04%

1,38%

13,72%

9,74%

Thiếc

USD/T

39040

3,98%

8,30%

34,24%

35,44%

Kẽm

USD/T

3075,75

1,80%

0,54%

3,23%

-1,20%

Niken

USD/T

14880

0,20%

-0,97%

-2,82%

-6,85%

Molypden

Nhân dân tệ/Kg

455,50

0,00%

-6,56%

-2,88%

-4,11%

Paladi

USD/tấn oz

1479,00

2,93%

3,65%

66,14%

53,37%

Rhodium

USD/tấn oz

7950

0,32%

0,00%

73,77%

73,77%

Phốt pho

Nhân dân tệ/Tệ

1025,00

0,00%

0,00%

-4,63%

-4,63%

Nguồn:Vinanet/VITIC/Trading Economics