Gạo:
USD/tấn
Việt Nam, 5% tấm |
500-510 |
25% |
405-410 |
Cà phê:
Giá cà phê châu Á tuần này tăng cùng với sự hồi phục giá cà phê tại London và New York.
Cà phê vối (robusta) của Uganda chiếm khoảng 85% tổng sản lượng cà phê của cả nước và Uganda là nước sản xuất cà phê vối hàng đầu ở Nam Mỹ.
Loại cà phê |
Kỳ hạn |
Thị trường |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Đơn vị |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
115,35 |
0,70 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại London |
1689 |
-26 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 5/09 |
Tại Tokyo |
17.010 |
-520 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 5/09 |
Tại Tokyo |
18.670 |
-200 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường tại Ấn Độ giảm trong 4 phiên giao dịch liên tiếp do nhu cầu giảm.
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
11,23 |
-0,67 |
Đường trắng |
Giao tháng 12/08 |
Tại London |
USD/T |
326,30 |
-15,70 |
Cao su:
Giá cao su châu Á giảm cùng với sự giảm giá của giá cao su kỳ hạn tại Tokyo.
Loại/thị trường |
Kỳ hạn |
Giá |
+/- |
Thai RSS3 |
T12/08 |
2,00USD/kg |
-0,30 |
Malaysia SMR20 |
T12/08 |
2,00USD/kg |
-0,30 |
Indonesia SIR20 |
T12/08 |
0,94 USD/kg |
-0,04 |
Thai USS3 |
|
65 baht/kg |
-4 |
Dầu:
Giá dầu thô thế giới giảm mạnh (10%) xuống dưới mức 80 USD/thùng- mức thấp nhất kể từ tháng 9 năm 2007 tới nay do nhu cầu giảm và lo ngại khủng hoảng tài chính thế giới tiếp tục lan rộng.
OPEC sẽ tổ chức cuộc họp bất thường vào 18/11 tại Vienne. Chủ tịch Chakib Khelil cho biết rất có khả năng OPEC sẽ cắt giảm sản lượng dầu.
Thị trường |
Loại dầu |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Luân Đôn
( USD/ thùng) |
Dầu brent |
Tháng 11/2008 |
74,90 |
-8,57 USD |
Niu Oóc
( USD/ thùng) |
Dầu thô |
Tháng 11/2008 |
77,0 |
-8,89 USD |
Niu Oóc( USD/ gallon) |
Xăng RBOB |
Tháng 11/2008 |
2,21700 |
-20,86 cent |
Vàng:
Theo dự đoán của Barclays Capital, giá vàng giao ngay trên thị trường thế giới có thể sẽ quay về ngưỡng 1.000 USD/ounce trong vài tháng tới do các nhà đầu tư đổ xô vào thị trường này trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang ngày một trầm trọng.
USD/ounce
Mua vào: 847,40 Bán ra: 850,40
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.1732 |
0.0232 |
USD/JPY |
100.6800 |
0.8700 |
USD-HKD |
7.7632 |
0.0018 |
AUD-USD |
0.6432 |
-0.0408 |
USD-SGD |
1.4830 |
0.0082 |
USD-INR |
48.4550 |
0.4550 |
USD-CNY |
6.8350 |
0.0098 |
USD-THB |
34.4350 |
0.0750 |
EUR/USD |
1.3408 |
-0.0197 |
GBP-USD |
1.7042 |
-0.0054 |
USD-CHF |
1.1388 |
0.0092 |
Chỉ số chứng khoán thế giới:
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
8,451.19 |
-128.00 |
S&P 500 |
899.22 |
-10.70 |
NASDAQ |
1,649.51 |
4.39 |
FTSE 100 |
3,932.06 |
-381,74 |
NIKKEL225 |
8,276.43 |
-881,06 |
HANG SENG |
14.796.87 |
-1.146,37 |
Nguồn:Vinanet