menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm trong năm 2009 tăng mạnh

09:16 28/01/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 55,2 triệu USD, giảm 44% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam trong năm 2009 đạt 1,1 tỉ USD, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 55,2 triệu USD, giảm 44% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam trong năm 2009 đạt 1,1 tỉ USD, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Dẫn đầu về thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam trong năm 2009 vẫn là Pháp và Ấn Độ, với kim ngạch nhập khẩu lần lượt là 193 triệu USD, 148,6 triệu USD; tăng lần lượt là 22,4%; 40,5%.

Nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam trong năm 2009 ở hầu hết các thị trường đều tăng mạnh, đặc biệt là thị trường Achentina đạt 10,2 triệu USD, tăng 287,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,9%; Tây Ban Nha đạt 14,4 triệu USD, tăng 174%, chiếm 1,3%; Italia đạt 41,6 triệu USD, tăng 162%, chiếm 3,8%; Hoa Kỳ đạt 38,6 triệu USD, tăng 142%, chiếm 3,5%.

Bên cạnh đó, có một số ít thị trường có tốc độ suy giảm về kim ngạch như: Singapore đạt 9 triệu USD, giảm 83,5%, chiếm 0,8%; Hà Lan 13,7 triệu USD, giảm 33,5%, chiếm 1,2%; Thuỵ Sĩ đạt 43 triệu USD, giảm 25,3%, chiếm 3,9%; Ôxtrâylia đạt 22,7 triệu USD, giảm 17%, chiếm 2%.

Thị trường nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam tháng 12 và năm 2009

 

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

% kim ngạch năm 2009/2008

Tổng

55.235.769

1.096.713.895

+ 26,9

Achentina

1.140.037

10.181.072

+ 287,4

Ấn Độ

16.403.389

148.637.233

+ 40,5

Anh

7.193.242

49.607.181

+ 99,2

Áo

1.333.728

20.206.151

+ 63

Ba Lan

1.788.000

13.646.168

+ 38,4

Bỉ

2.528.824

31.574.452

+ 135,8

Canada

1.099.949

7.029.735

+ 56

Đài Loan

1.679.438

19.060.663

+ 38,7

Đan Mạch

531.866

5.079.501

+ 44,3

Đức

11.480.625

90.425.643

+ 112

Hà Lan

504.075

13.699.744

- 33,5

Hàn Quốc

12.041.775

108.528.512

+ 29

Hoa Kỳ

2.828.583

38.583.341

+ 142

Indonesia

899.263

11.074.964

+ 21,6

Italia

5.185.716

41.571.648

+ 162

Malaysia

473.258

6.321.253

+ 2,8

Nga

279.664

3.186.479

- 10,2

Nhật Bản

1.119.096

11.381.510

+ 29,7

Ôxtrâylia

2.704.898

22.727.902

- 17

Pháp

19.840.178

193.076.519

+ 22,4

Philippine

492.967

5.214.401

+ 65

Singapore

769.930

8.954.477

- 83,5

Tây Ban Nha

1.584.484

14.380.061

+ 174

Thái Lan

3.300.095

35.964.558

+ 1

Thuỵ Điển

2.282.565

16.524.134

+ 47

Thuỵ Sĩ

4.309.320

43.116.596

- 25,3

Trung Quốc

2.239.084

25.632.456

+ 26

Nguồn:Vinanet