Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 760.177.465 USD, tiếp đến là Anh: 426.153.730 USD, sau cùng là Đức: 284.508.286 USD, Hà Lan: 270.643.223 USD, Bỉ: 220.166.298 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 9/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
1.686.762 |
15.254.341 |
CH Ai Len |
827.718 |
5.563.200 |
Ấn Độ |
130.618 |
3.837.848 |
Anh |
41.575.019 |
426.153.730 |
Áo |
2.387.453 |
40.999.920 |
Ả Rập Xê Út |
229.146 |
1.999.807 |
Ba Lan |
234.521 |
5.524.967 |
Bỉ |
12.028.508 |
220.166.298 |
Bồ Đào Nha |
329.196 |
5.584.085 |
Brazil |
3.374.165 |
31.719.660 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
1.754.302 |
14.740.766 |
Campuchia |
|
364.400 |
Canada |
5.629.431 |
68.748.765 |
Đài Loan |
3.840.877 |
29.615.706 |
Đan Mạch |
654.579 |
14.010.725 |
CHLB Đức |
17.532.087 |
284.508.286 |
Hà Lan |
29.125.350 |
270.643.223 |
Hàn Quốc |
5.187.472 |
46.739.863 |
Hồng Kông |
3.873.406 |
36.171.816 |
Hungary |
227.244 |
1.593.159 |
Hy Lạp |
1.737.721 |
16.454.775 |
Indonesia |
283.323 |
4.414.816 |
Italia |
8.533.327 |
165.561.940 |
Lào |
|
717.890 |
Lítva |
65.070 |
876.247 |
Malaysia |
998.354 |
13.717.044 |
Mỹ |
93.261.858 |
760.177.465 |
Na Uy |
85.678 |
7.650.202 |
CH Nam Phi |
2.945.415 |
25.420.890 |
Niu zi lân |
478.391 |
5.519.210 |
Liên bang Nga |
552.928 |
27.395.526 |
Nhật Bản |
8.290.440 |
97.068.991 |
Ôxtrâylia |
4.787.872 |
30.680.215 |
Phần Lan |
98.674 |
4.024.860 |
Pháp |
6.863.364 |
142.278.631 |
Philippines |
233.874 |
4.592.952 |
Rumani |
|
671.051 |
CH Séc |
230.794 |
5.506.288 |
Singapore |
900.373 |
7.619.695 |
CH Síp |
|
675.790 |
Slôvakia |
431.375 |
18.742.980 |
Slôvenhia |
90.570 |
2.589.600 |
Tây Ban Nha |
11.962.742 |
147.798.320 |
Thái Lan |
555.474 |
5.412.940 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
177.402 |
12.680.580 |
Thuỵ Điển |
3.059.560 |
46.658.886 |
Thuỵ Sĩ |
620.009 |
14.560.200 |
Trung Quốc |
9.928.947 |
77.010.122 |
Ucraina |
83.014 |
3.182.618 |
Tổng |
313.470.819 |
3.432.660.379 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet