menu search
Đóng menu
Đóng

11 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng hóa sang Bỉ thu về hơn 2 tỷ USD

08:56 15/12/2020

Bỉ là đối tác thương mại lớn thứ 6 của Việt Nam trong số các nước thành viên Liên hiệp châu Âu (EU).Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Bỉ trong 11 tháng/2020 đạt 2,06 tỷ USD, giảm 10,98% so với cùng kỳ năm 2019.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường này gồm: Giày dép các loại, hàng dệt, may, hàng thủy sản, cà phê…

Trong đó, giày dép các loại và hàng dệt, may chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu lần lượt là 42,33% (đạt 873,28 triệu USD) và 15,31% (đạt 315,87 triệu USD). Hai mặt hàng này đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch giảm trong 11 tháng như: Sản phẩm từ sắt thép (-38,62%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-19,45%); Hạt điều (-32,05%); Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phân (-6,09%);…
Hai mặt hàng sản phẩm mây, tre, cói, thảm và sản phẩm từ cao su xuất khẩu sang Bỉ trong tháng 11/2020 có kim ngạch giảm nhẹ nhưng tính chung cả 11 tháng đầu năm, hai mặt hàng này đều có kim ngạch tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ. Tuy nhiên, những mặt hàng này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang thị trường Bỉ, đạt lần lượt 13,06 triệu USD và 7,84 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch XK

189.566.388

-4,48

2.063.243.851

-10,98

100

Giày dép các loại

85.714.957

-6,06

873.278.531

-16,97

42,33

Hàng dệt, may

24.573.862

-20,01

315.867.963

-1,7

15,31

Hàng thủy sản

10.103.035

-35,96

122.721.101

3,54

5,95

Cà phê

2.976.812

-58

106.331.448

2,44

5,15

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

5.517.875

-20,44

84.829.495

-20,26

4,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.246.376

22,3

81.832.241

-2,17

3,97

Sắt thép các loại

18.111.447

593,85

67.353.939

-30,1

3,26

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.772.605

-8,35

41.207.306

15,35

2

Sản phẩm từ sắt thép

3.898.121

-0,93

36.383.578

-38,62

1,76

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.739.905

-26,97

30.303.337

-19,45

1,47

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.622.362

-7,32

26.683.783

-6,09

1,29

Sản phẩm từ chất dẻo

2.406.805

-10,24

25.188.967

0,98

1,22

Hạt điều

1.362.839

48,94

21.441.245

-32,05

1,04

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.914.963

186,21

21.355.987

12,06

1,04

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

507.836

-10,38

13.060.506

115,36

0,63

Sản phẩm từ cao su

748.205

-19,03

7.841.925

102,43

0,38

Cao su

714.232

-47,7

5.535.261

38,77

0,27

Sản phẩm gốm, sứ

240.345

-19,52

2.757.856

-2,03

0,13

Hạt tiêu

227.979

106,36

1.305.075

4,82

0,06

Gạo

 

 

240.302

-74,21

0,01

Hàng hóa khác

13.165.827

-19,14

177.724.004

-1,56

8,61

Nguồn:VITIC