menu search
Đóng menu
Đóng

Các thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 11 tháng năm 2020

08:40 12/01/2021

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, 11 tháng năm 2020, cả nước nhập khẩu 1,84 triệu tấn giấy các loại, tương đương trên 1,5 tỷ USD, giá trung bình 814,7 USD/tấn, tăng nhẹ 0,1% về lượng nhưng giảm 7,3% về kim ngạch và giảm 7,4% về giá so với 11 tháng năm 2019.
Riêng tháng 11/2020 nhập khẩu giấy giảm 3,4% về lượng, giảm 1,3% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 186.986 tấn, tương đương 148,08 triệu USD; so với cùng tháng năm 2019 thì tăng nhẹ 2% về lượng và tăng 1% về kim ngạch. Giá giấy nhập khẩu các loại trong tháng 11/2020 đạt trung bình 791,9 USD/tấn, tăng 2,3% so với tháng liền kề trước đó nhưng giảm 1% so với tháng 11/2019.
Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản là các thị trường lớn cung cấp giấy các loại cho Việt Nam; trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc 438.150 tấn, tương đương 396,16 triệu USD, giá 904,2 USD/tấn, tăng 6,7% về lượng, tăng 10,9% về kim ngạch và tăng 3,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 23,8% trong tổng lượng giấy các loại nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,4% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc 262.608 tấn, tương đương 217,57 triệu USD, giá nhập khẩu 828,5 USD/tấn, giảm 12,1% về lượng, giảm 17,7% về kim ngạch, giảm 6,4% về giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm trên 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu giấy các loại của cả nước.
Nhập khẩu từ Indonesia 242.774 tấn, trị giá 184,96 triệu USD, giá 761,9 USD/tấn, tăng 0,04% về lượng, nhưng giảm 4,4% cả về kim ngạch và giá so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng lượng và chieesm 12,3% tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Nhật Bản giảm 5,2% về lượng, giảm 13,7% về kim ngạch và giảm 9% về giá so với cùng kỳ, đạt 240.019 tấn, tương đương 171,91 triệu USD, chiếm trên 13% trong tổng lượng và chiếm 11,9% trong tổng kim ngạch.

Nhập khẩu giấy các loại 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020của TCHQ)

 

Thị trường

11 tháng năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

1.844.868

1.503.019.635

0,11

-7,29

100

100

Trung Quốc đại lục

438.150

396.163.791

6,69

10,88

23,75

26,36

Hàn Quốc

262.608

217.573.148

-12,11

-17,72

14,23

14,48

Indonesia

242.774

184.957.815

0,04

-4,38

13,16

12,31

Nhật Bản

240.019

171.909.932

-5,21

-13,74

13,01

11,44

Thái Lan

176.196

144.366.615

4,06

-1,1

9,55

9,61

Đài Loan (TQ)

150.804

86.958.333

-14,86

-18,61

8,17

5,79

Singapore

37.060

66.844.797

-28,03

-39,02

2,01

4,45

Ấn Độ

73.301

42.933.060

69,87

15,23

3,97

2,86

Malaysia

39.197

34.931.569

-15,31

-26,88

2,12

2,32

Thụy Điển

36.587

32.057.573

86,07

72,63

1,98

2,13

Nga

36.785

23.378.907

70,52

26,37

1,99

1,56

Mỹ

23.172

20.330.083

7,93

-8,74

1,26

1,35

Phần Lan

18.287

17.903.580

-14,04

-21,74

0,99

1,19

Italia

10.775

9.384.237

-15,97

-29,02

0,58

0,62

Đức

3.981

8.937.078

-50,3

-39,27

0,22

0,59

Áo

850

788.781

-27,23

6,22

0,05

0,05

Philippines

1.194

591.620

-72,28

-80,31

0,06

0,04

Pháp

129

241.266

-25

13,99

0,01

0,02

 

 

Nguồn:VITIC