Trong riêng tháng 10, kim ngạch nhập khẩu đạt 1,05 tỷ USD, giảm 8,2% so với tháng trước đó. Trong đó, có một số mặt hàng tăng mạnh về trị giá so với tháng 9 như: Đậu tương (+306,3%) đạt 45,06 triệu USD; Thuốc trừ sâu và nguyên liệu (+506,64%) đạt 1,4 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+252,84%) đạt 2,02 triệu USD, phân tích từ số liệu của Hải quan.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên trong tháng 9/2020, những mặt hàng này nhập khẩu từ Mỹ bị hạn chế nên sang tháng 10 đã hồi phục trở lại. Tuy nhiên, tỷ trọng lại rất nhỏ, chỉ chiếm lần lượt 2,52%; 0,09%; 0,08% trong tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng của cả nước từ thị trường này.
Chiếm tỷ trọng cao nhất 10 tháng/2020 phải kể đến máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 34,04% đạt 3,89 tỷ USD. Kế đến là bông các loại với tỷ trọng 10,58% đạt 1,21 tỷ USD. Cả hai mặt hàng tỷ USD này đều sụt giảm so với cùng kỳ lần lượt là 2,48% và 16,27%.
Lúa mì là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất trong 10 tháng đầu năm (+144,33%) đạt 146,51 triệu USD. Ngoài ra, đậu tương, dược phẩm, dây điện và dây cáp điện, phân bón các loại… cũng là những mặt hàng tăng trưởng khá.
Một số mặt hàng có trị giá giảm tính đến tháng 10/2020 là: Phương tiện vận tải và phụ tùng (174,12 triệu USD); Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (35,4 triệu USD); Quặng và khoáng sản khác (14,05 triệu USD); Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (7,12 triệu USD)…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.049.426.666
|
-8,2
|
11.429.171.647
|
-3,49
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
382.958.376
|
-8,63
|
3.890.005.865
|
-2,48
|
34,04
|
Bông các loại
|
64.967.423
|
-31
|
1.209.458.317
|
-16,27
|
10,58
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
76.865.422
|
-26,33
|
863.242.944
|
-4,63
|
7,55
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
50.544.343
|
-7,08
|
585.398.396
|
-13,02
|
5,12
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
43.519.800
|
0,98
|
416.379.738
|
-18,48
|
3,64
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
28.741.853
|
14,44
|
307.304.695
|
-24,73
|
2,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
24.850.496
|
-19,46
|
293.649.368
|
0,61
|
2,57
|
Đậu tương
|
45.060.193
|
306,3
|
288.112.627
|
45,91
|
2,52
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
28.069.269
|
15,44
|
259.412.178
|
-8,75
|
2,27
|
Hàng rau quả
|
20.659.267
|
22,96
|
241.967.286
|
3,49
|
2,12
|
Phế liệu sắt thép
|
30.031.831
|
31,34
|
203.195.368
|
-44,99
|
1,78
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
21.753.877
|
-17,69
|
200.743.557
|
-11,09
|
1,76
|
Dược phẩm
|
24.118.178
|
2,35
|
197.087.301
|
43,85
|
1,72
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
5.282.151
|
-78,64
|
174.120.633
|
-46,19
|
1,52
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
8.654.158
|
-33,25
|
150.874.387
|
43
|
1,32
|
Lúa mì
|
33.965.071
|
-21,01
|
146.505.241
|
144,33
|
1,28
|
Hóa chất
|
11.473.441
|
-10,68
|
128.519.998
|
-15,69
|
1,12
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.872.229
|
12,74
|
112.993.426
|
10,2
|
0,99
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.497.190
|
-7,23
|
61.512.496
|
17,34
|
0,54
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.057.930
|
15,65
|
58.683.072
|
-6,2
|
0,51
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
6.375.056
|
-36,84
|
56.107.983
|
2,17
|
0,49
|
Hàng thủy sản
|
6.315.226
|
7,78
|
54.710.567
|
-28,94
|
0,48
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.050.720
|
-30,06
|
35.404.544
|
-41,69
|
0,31
|
Cao su
|
4.334.088
|
0,98
|
31.979.044
|
-8,08
|
0,28
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.319.491
|
-49,59
|
26.808.870
|
45,14
|
0,23
|
Vải các loại
|
2.607.405
|
-6,04
|
25.170.204
|
-6,31
|
0,22
|
Kim loại thường khác
|
1.124.269
|
22,74
|
21.276.497
|
14,1
|
0,19
|
Giấy các loại
|
1.902.689
|
62,81
|
18.596.195
|
-8,58
|
0,16
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
4.248.719
|
26,94
|
18.289.182
|
-2,97
|
0,16
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.706.933
|
40,1
|
17.383.221
|
53,88
|
0,15
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.600.860
|
16,52
|
16.963.434
|
1,87
|
0,15
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
1.080.016
|
-11,38
|
16.345.218
|
-32,56
|
0,14
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.038.836
|
6,4
|
14.050.666
|
-47,09
|
0,12
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.528.420
|
52,08
|
14.028.824
|
-35,4
|
0,12
|
Sắt thép các loại
|
631.049
|
-53,37
|
11.643.978
|
-17,91
|
0,1
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.995.252
|
-32,06
|
11.574.864
|
14,86
|
0,1
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.399.077
|
506,64
|
10.300.662
|
-6,9
|
0,09
|
Sản phẩm từ giấy
|
1.080.605
|
1,55
|
10.256.236
|
8,98
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
566.141
|
-11,21
|
9.083.362
|
57,09
|
0,08
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.018.796
|
252,84
|
9.042.475
|
-14,33
|
0,08
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
555.249
|
-7,86
|
7.116.207
|
-48,33
|
0,06
|
Dầu mỡ động thực vật
|
402.499
|
39,21
|
4.985.901
|
-15,5
|
0,04
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
433.570
|
-27,93
|
4.369.397
|
-17,18
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
78.169.209
|
-6,34
|
1.194.517.225
|
50,1
|
10,45
|
Nguồn:VITIC