Những mặt hàng chủ yếu Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha: nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; sữa và sản phẩm sữa…trong đó mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng trị giá 91,12 triệu USD, giảm 9,28% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,94% tỷ trọng; mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là mặt hàng dược phẩm trị giá 68,76 triệu USD, tăng 2,47%, chiếm 14,29% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: mặt hàng chế phẩm thực phẩm khác tăng 193,78%; sản phẩm từ sắt thép tăng 80,60%; hóa chất tăng 22,24%; nhập khẩu linh kiện phụ tùng ôtô tăng 19,17%; nhập khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 54,20%.
Trao đổi thương mại song phương giữa Việt Nam và Tây Ban Nha được duy trì phát triển ổn định với tốc độ tăng trung bình khoảng 15,8% trong 10 năm qua. Năm 2019, kim ngạch thương mại hai chiều đạt mức cao 3,25 tỷ USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha 11T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
|
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 11/2020
|
+/- so với tháng 10/2020 (%)
|
11 tháng năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T 2020 (%)
|
|
Tổng KNNK
|
40.502.671
|
-12,18
|
481.068.340
|
-0,86
|
100
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
8.560.665
|
52,40
|
91.129.331
|
-9,28
|
18,94
|
|
Dược phẩm
|
4.208.750
|
-27,38
|
68.763.891
|
2,47
|
14,29
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.104.786
|
7,09
|
55.643.020
|
-3,34
|
11,57
|
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.015.094
|
-45,57
|
17.892.926
|
193,78
|
3,72
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
824.672
|
-63,92
|
14.295.775
|
80,60
|
2,97
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.256.548
|
82,71
|
11.826.760
|
-21,85
|
2,46
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
2.229.318
|
312,62
|
11.304.290
|
8,09
|
2,35
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
220.573
|
-55,35
|
9.830.792
|
-16,77
|
2,04
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
812.341
|
-20,83
|
8.358.575
|
-6,40
|
1,74
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
530.017
|
-6,86
|
8.254.724
|
-10,57
|
1,72
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
542.271
|
-2,01
|
7.760.337
|
-42,53
|
1,61
|
|
Hóa chất
|
1.286.178
|
69,35
|
7.674.739
|
22,24
|
1,60
|
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
201.455
|
102,66
|
6.720.602
|
19,17
|
1,40
|
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
636.353
|
53,86
|
6.295.989
|
-37,15
|
1,31
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.309.351
|
18,81
|
6.155.520
|
54,20
|
1,28
|
|
Sắt thép các loại
|
128.924
|
-18,30
|
2.671.949
|
-31,45
|
0,56
|
|
Hàng hóa khác
|
10.635.376
|
-39,41
|
146.489.120
|
-0,49
|
30,45
|
Nguồn:VITIC