Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong tháng 10/2020 giảm 2,6% so với tháng 9/2020 và giảm 21% so với tháng 10/2019, đạt 357,4 triệu USD; cộng chung 10 tháng đầu năm tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 3,7 tỷ USD.
Trong số hơn 20 mặt hàng được nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ thì nhóm hàng sắt thép các loại đứng đầu về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 970,9 triệu USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 26,3 tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ, riêng tháng 10/2020 nhập khẩu sắt thép từ nguồn cung này giảm 18% so với tháng 9 liền kề và giảm 62% so với tháng 10/2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch phải kể đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, 10 tháng đầu năm 2020 đạt 269 triệu USD, cao thứ 2 sau nhóm sắt thép nhưng lại giảm 25,4% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,3% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 10/2020 nhập khẩu mặt hàng này lại có bước biến chuyển so với tháng 9/2020, tăng 11,5% và tăng tiếp 15,3% so với tháng 10/2019.
Kế tiếp là nhóm Dược phẩm. Trong tháng 10/2020 nhóm hàng này được Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn tháng 9/2020, tăng 46% và tăng tiếp 48% so với tháng 10/2019, đạt 24,58 triệu USD; cộng chung 10 tháng đầu năm đạt 214 triệu USD, tăng 6,8%, chiếm 5,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ rất đa dạng, ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ nguồn cung này như: Giấy các loại; vải; ô tô; máy vi tính; hóa chất; xơ sợi dệt; bông các loại; dầu mỡ; nguyên phụ liệu thuốc lá….trong đó:
Các mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh so với tháng 9/2020 gồm: Sắt thép các loại giảm 18,2%; hàng thủy sản giảm 29%; chất dẻo nguyên liệu giảm 25%; nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 31%; hàng rau quả giảm 29%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 39%; ô tô nguyên chiếc các loại giảm 96,7%; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 79%
Các mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 9/2020 gồm: Dược phẩm 46,1%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu 51,7%; Kim loại thường khác 55%; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 256,6%; Quặng và khoáng sản khác 67,8%; Sản phẩm từ cao su 41,98%.
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường Ấn Độ 10 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KN NK
|
|
|
|
|
|
|
ẤN ĐỘ
|
357.440.358
|
-2,61
|
-20,09
|
3.686.922.738
|
2,15
|
100
|
Sắt thép các loại
|
62.158.548
|
-18,23
|
-62,86
|
970.925.504
|
22,83
|
26,33
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
30.736.188
|
11,54
|
15,25
|
269.050.499
|
-25,35
|
7,30
|
Dược phẩm
|
24.582.994
|
46,05
|
48,32
|
213.564.571
|
6,81
|
5,79
|
Hàng thủy sản
|
19.580.187
|
-29,11
|
29,98
|
208.415.531
|
27,32
|
5,65
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
20.439.726
|
10,26
|
7,34
|
138.551.347
|
-9,12
|
3,76
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
14.361.043
|
-25,17
|
53,39
|
133.960.587
|
15,46
|
3,63
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
8.038.775
|
51,72
|
-20,39
|
119.563.679
|
-14,64
|
3,24
|
Hóa chất
|
12.761.937
|
22,57
|
-18,09
|
118.045.750
|
-21,47
|
3,20
|
Bông các loại
|
12.524.169
|
-3,77
|
241,16
|
101.318.650
|
-33,05
|
2,75
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.951.678
|
-1,12
|
-2,33
|
100.180.818
|
19,14
|
2,72
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.753.476
|
6,21
|
-25,89
|
90.623.833
|
-3,70
|
2,46
|
Kim loại thường khác
|
11.875.356
|
55,08
|
4,14
|
86.420.337
|
8,56
|
2,34
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
12.073.171
|
256,57
|
-53,88
|
75.460.460
|
-41,39
|
2,05
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
10.396.579
|
59,17
|
27,73
|
66.528.582
|
5,03
|
1,80
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
7.782.498
|
13,52
|
-25,74
|
58.737.167
|
-32,04
|
1,59
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.715.145
|
-2,43
|
11,56
|
58.529.235
|
3,85
|
1,59
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
3.998.310
|
-31,25
|
-7,07
|
53.757.448
|
-4,38
|
1,46
|
Giấy các loại
|
4.934.693
|
6,43
|
169,67
|
38.425.514
|
12,86
|
1,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
7.906.821
|
67,80
|
193,09
|
33.444.720
|
58,55
|
0,91
|
Vải các loại
|
2.978.108
|
-4,77
|
-58,64
|
29.335.207
|
-48,88
|
0,80
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
217.085
|
-96,66
|
#DIV/0!
|
26.806.748
|
-48,91
|
0,73
|
Hàng rau quả
|
1.809.564
|
-29,11
|
-52,16
|
22.508.617
|
-20,32
|
0,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.505.480
|
5,62
|
-20,88
|
18.160.442
|
-32,31
|
0,49
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.357.443
|
-39,26
|
-31,40
|
15.453.426
|
0,65
|
0,42
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
497.864
|
-5,73
|
-39,75
|
7.184.456
|
-5,19
|
0,19
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.258.598
|
41,98
|
16,88
|
7.164.247
|
-9,95
|
0,19
|
Dầu mỡ động thực vật
|
446.880
|
-7,87
|
-24,30
|
4.402.094
|
13,28
|
0,12
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
52.416
|
-79,21
|
-91,96
|
4.186.922
|
-65,34
|
0,11
|
Phân bón các loại
|
42.810
|
-61,37
|
-53,78
|
2.466.203
|
-27,45
|
0,07
|
Ngô
|
|
#DIV/0!
|
-100,00
|
626.286
|
-56,03
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
61.702.814
|
-16,41
|
10,47
|
613.123.858
|
32,29
|
16,63
|
Nguồn:VITIC