menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ giảm 15%

15:30 16/12/2020

10 tháng đầu năm 2020 Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ đạt 403 triệu USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó nhóm hàng dược phẩm được Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ nguồn cung này chiếm 30,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ.
 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Bỉ trong tháng 10/2020 đạt 67,5 triệu USD, tăng 120% so với tháng 9/2020 và tăng 82,9% so với cùng tháng năm 2019; cộng chung 10 tháng đầu năm nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung này đạt 403 triệu USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm dược phẩm, 10 tháng đầu năm đạt 124,4 triệu USD, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 30,9% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 26,75 triệu USD, tăng 842% so với tháng 9/2020 và tăng 192% so với tháng 10/2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, 10 tháng đầu năm đạt 65,98 triệu USD, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 16,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trưởng Bỉ; tính riêng tháng 10/2020 đạt 17 triệu USD, tăng 191% so với tháng 9/2020 và tăng 286% so với tháng 10/2019.
Kế tiếp là nhóm hàng đá quý kim loại quý và sản phẩm, 10 tháng đầu năm đạt 32,9 triệu USD, giảm 38,7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,2% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung này; tính riêng tháng 10/2020 đạt 3,7 triệu USD, tăng 25% so với tháng 9/2020 và giảm 30,7% so với tháng 10/2019.
Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Bỉ như: Sản phẩm khác từ dầu mỏ; hóa chất; sắt thép các loại; gỗ và sản phẩm gỗ; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc... trong đó
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Sản phẩm hóa chất giảm 11,7%; sản phẩm khác từ dầu mỏ giảm 5,6%; sắt thép các loại giảm 62,2%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 44,1%; sản phẩm từ sắt thép giảm 79%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 41,7%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Dược phẩm 842,81; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 191,7%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 25,9%; phân bón các loại tăng 56,5%; chất dẻo nguyên liệu tăng 5,7%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 97,3%; hóa chất tăng 8,9%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 13,1%; kim loại thường khác tăng 191%; Sữa và phản phẩm sữa tăng 5,4%; vải các loại tăng 49,3%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 191%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 232%.

Hàng hóa nhập khẩu sang thị trường Bỉ 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

67.508.139

120,48

82,86

403.182.364

-15,78

100

Dược phẩm

26.747.997

842,81

192,48

124.379.351

-5,28

30,85

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

17.001.098

191,72

286,15

65.980.306

24,46

16,36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.701.962

25,88

-30,70

32.913.783

-38,65

8,16

Phân bón các loại

3.349.930

56,45

161,55

22.429.223

24,51

5,56

Chất dẻo nguyên liệu

1.910.482

5,70

12,99

16.746.338

22,03

4,15

Sản phẩm hóa chất

993.477

-11,66

-35,44

14.665.316

-2,03

3,64

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.453.784

97,29

228,73

9.967.569

50,49

2,47

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.271.380

-5,63

36,39

8.901.348

-29,63

2,21

Hóa chất

835.494

8,95

-11,47

7.991.043

-60,80

1,98

Gỗ và sản phẩm gỗ

467.617

13,06

54,30

7.455.831

-34,22

1,85

Kim loại thường khác

597.621

191,72

1809,39

7.191.075

-36,39

1,78

Sữa và sản phẩm sữa

1.068.481

5,42

8,56

5.574.064

-36,74

1,38

Sắt thép các loại

230.026

-62,20

-89,27

4.182.412

-84,41

1,04

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

549.723

-44,05

-8,04

3.849.176

-11,51

0,95

Sản phẩm từ sắt thép

262.628

-79,00

-23,43

3.092.107

-56,05

0,77

Vải các loại

165.218

49,28

23,33

2.672.786

2,33

0,66

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

95.856

191,25

-77,78

1.955.693

-41,11

0,49

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

86.513

-41,67

-61,70

1.511.533

-32,38

0,37

Cao su

 

-100,00

#DIV/0!

1.143.270

-7,87

0,28

Chế phẩm thực phẩm khác

145.222

232,46

127,09

977.054

3,08

0,24

Hàng hóa khác

6.573.632

7,18

10,64

59.603.089

-19,84

14,78

Nguồn:VITIC