menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 10 tháng đầu năm 2020 đạt 5,7 tỷ USD

17:04 19/11/2020

Trong 10 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan đạt 5,7 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2019.
 
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan đạt 5,7 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan đạt 671 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng 9/2020 và tăng 8,2% so với tháng 10/2019.
Trong 10 tháng đầu năm 2020 nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm và linh kiện được xuất khẩu sang Hà Lan nhiều nhất, chiếm 24%, đạt 1,38 tỷ USD tăng 4,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 xuất khẩu nhóm hàng này đạt 173,6 triệu USD, tăng 12,2% so với tháng 9/2020 và tăng 18,6% so với tháng 10/2019.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng lớn thứ 2 đạt kim ngạch khá cao, chiếm 15,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan, đạt 898,9 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 97,26 triệu USD giảm 10,6% so với tháng 9/2020 và giảm 12,7% so với tháng 10/2019.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

HÀ LAN

671.131.447

10,36

5.700.207.310

8,22

2,16

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

173.633.557

12,24

1.377.585.323

18,57

4,21

24,17

Điện thoại các loại và linh kiện

97.258.810

-10,60

898.946.753

-12,67

-9,97

15,77

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

71.981.142

8,77

638.547.029

21,11

58,88

11,20

Giày dép các loại

58.746.303

14,49

528.545.535

-13,00

-10,94

9,27

Hàng dệt, may

54.969.741

15,48

495.578.571

0,20

-11,70

8,69

Hạt điều

33.105.323

-0,85

331.995.537

-15,04

20,78

5,82

Phương tiện vận tải và phụ tùng

42.379.878

96,11

191.986.757

115,73

-8,02

3,37

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

14.490.417

-13,71

191.058.140

-37,97

-20,77

3,35

Hàng thủy sản

22.938.599

14,03

184.152.478

27,79

0,50

3,23

Sản phẩm từ chất dẻo

14.806.727

34,26

112.863.514

42,42

0,34

1,98

Sản phẩm từ sắt thép

9.145.927

12,73

92.055.072

16,69

24,26

1,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

11.733.738

-0,19

72.632.249

57,17

40,46

1,27

Hàng rau quả

7.197.007

8,97

68.474.222

90,02

1,58

1,20

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.829.058

36,64

56.980.372

-9,25

-6,80

1,00

Hóa chất

1.397.145

-50,74

30.243.409

28,46

73,72

0,53

Sản phẩm từ cao su

3.083.947

18,00

24.382.962

3,04

24,40

0,43

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.079.171

-3,55

22.620.153

-31,18

-8,46

0,40

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.993.545

21,72

21.059.931

2,35

-4,90

0,37

Hạt tiêu

1.681.069

50,66

19.964.149

21,68

-14,31

0,35

Cà phê

1.284.848

-7,33

18.254.979

-41,42

18,22

0,32

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.339.179

18,19

15.747.154

53,92

31,01

0,28

Sản phẩm gốm, sứ

1.474.536

13,51

13.734.156

36,98

14,15

0,24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.041.939

22,90

10.242.654

21,14

17,50

0,18

Cao su

2.442.566

125,94

9.449.442

70,76

-13,37

0,17

Sản phẩm hóa chất

1.030.768

62,09

7.138.523

209,18

56,20

0,13

Kim loại thường khác và sản phẩm

360.664

-1,32

6.987.567

115,65

34,31

0,12

Gạo

527.801

-14,60

3.965.916

37,70

35,71

0,07

Than các loại

26.319

-42,51

72.101

 

 

0,00

Hàng hóa khác

31.151.724

17,84

254.942.662

22,88

2,40

4,47

 

Nguồn:VITIC