Trong 44 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc (không kể các hàng hóa khác), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch chục tỷ USD. Cụ thể, trong 10 tháng/2020, mặt hàng này đạt 14,1 tỷ USD, chiếm 37,63% thị phần nhập khẩu hàng hóa của cả nước, giảm 3,5% so với cùng kỳ.
Hai mặt hàng có kim ngạch 4,92 tỷ USD và 5,53 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác và điện thoại các loại và linh kiện, chiếm tỷ trọng 13-14%.
Các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu hơn 1 tỷ USD tính đến tháng 10 là: Sản phẩm từ chất dẻo (1,49 tỷ USD); Vải các loại (1,29 tỷ USD); Chất dẻo nguyên liệu (1,24 tỷ USD); Kim loại thường khác (1,19 tỷ USD); Sắt thép các loại (1,06 tỷ USD). Những mặt hàng đạt kim ngạch lớn này đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trong 10 tháng là: Sản phẩm từ sắt thép (+10,09%); Đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+72,11%); Phương tiện vận tải và phụ tùng (+35,45%); Phân bón các loại (+20,55%)… Các mặt hàng này tuy có kim ngạch tăng nhưng lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước từ thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng đầu năm.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
4.442.957.145
|
2,53
|
37.470.728.257
|
-4,96
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.507.328.008
|
-4,05
|
14.101.100.885
|
-3,5
|
37,63
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.055.474.648
|
20,62
|
5.531.704.511
|
14,67
|
14,76
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
481.851.545
|
-5,46
|
4.923.591.190
|
-4,2
|
13,14
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
152.375.489
|
-7,39
|
1.485.988.667
|
-2,03
|
3,97
|
Vải các loại
|
137.210.522
|
13,92
|
1.287.840.731
|
-22,46
|
3,44
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
136.125.123
|
8,33
|
1.239.156.001
|
-8,24
|
3,31
|
Kim loại thường khác
|
140.286.009
|
3,42
|
1.195.001.720
|
-2,61
|
3,19
|
Sắt thép các loại
|
124.952.162
|
14,67
|
1.062.286.504
|
-10,37
|
2,83
|
Xăng dầu các loại
|
58.796.345
|
-20,9
|
845.648.126
|
-36,46
|
2,26
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
111.078.397
|
8,65
|
812.190.819
|
-17,79
|
2,17
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
54.558.649
|
-18,51
|
639.360.724
|
10,09
|
1,71
|
Sản phẩm hóa chất
|
64.399.430
|
-2,73
|
575.211.814
|
-2,87
|
1,54
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
44.804.370
|
10,11
|
440.792.393
|
-26,92
|
1,18
|
Hóa chất
|
40.557.344
|
33,41
|
355.262.696
|
1,62
|
0,95
|
Giấy các loại
|
20.054.268
|
13,14
|
198.315.302
|
-17,31
|
0,53
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
18.790.917
|
2,13
|
173.323.769
|
-51,22
|
0,46
|
Cao su
|
21.705.881
|
40,78
|
161.803.551
|
-13,76
|
0,43
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
14.809.245
|
-5,84
|
154.964.406
|
-15,29
|
0,41
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
14.265.136
|
-16,78
|
150.765.793
|
0,48
|
0,4
|
Dây điện và dây cáp điện
|
16.781.916
|
-6,85
|
147.205.020
|
1,5
|
0,39
|
Dược phẩm
|
19.886.363
|
47,95
|
141.391.097
|
-1,59
|
0,38
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
10.931.517
|
-3,74
|
110.108.068
|
-25,58
|
0,29
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
12.646.587
|
-11,06
|
90.089.351
|
72,11
|
0,24
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.403.506
|
-13,46
|
74.228.903
|
-22,42
|
0,2
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.619.935
|
-0,39
|
61.750.963
|
11,39
|
0,16
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
7.801.217
|
-32,24
|
55.055.033
|
-24,61
|
0,15
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
10.358.363
|
-14,68
|
51.061.275
|
35,45
|
0,14
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.933.358
|
-34,29
|
48.746.015
|
-28,51
|
0,13
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.658.621
|
16,3
|
43.632.975
|
-16,58
|
0,12
|
Hàng thủy sản
|
4.464.551
|
-54,28
|
43.298.436
|
-31,24
|
0,12
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
3.946.742
|
-30,63
|
43.152.233
|
-9,61
|
0,12
|
Phân bón các loại
|
6.794.870
|
806,15
|
39.712.866
|
20,55
|
0,11
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.436.961
|
94,91
|
37.815.895
|
-4,2
|
0,1
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
3.890.929
|
-6,44
|
36.773.815
|
-7,84
|
0,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.936.132
|
-9,23
|
33.290.368
|
10,75
|
0,09
|
Hàng rau quả
|
3.752.049
|
-24,59
|
32.040.377
|
19,62
|
0,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.960.544
|
53,5
|
27.450.239
|
33,37
|
0,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
415.740
|
-83,8
|
14.884.683
|
4,47
|
0,04
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.555.922
|
8,22
|
13.307.349
|
25,43
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.337.408
|
-34,58
|
13.200.424
|
25,41
|
0,04
|
Dầu mỡ động thực vật
|
477.057
|
11,19
|
3.453.667
|
-12,21
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
655.048
|
|
3.011.123
|
-17,16
|
0,01
|
Bông các loại
|
222.260
|
122,19
|
2.271.978
|
-64,94
|
0,01
|
Khí đốt hóa lỏng
|
154.909
|
-35,44
|
1.986.223
|
-54,46
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
102.511.153
|
-7,12
|
967.500.278
|
-13,93
|
2,58
|
Nguồn:VITIC