menu search
Đóng menu
Đóng

Nhiều mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc có kim ngạch sụt giảm trong 10 tháng/2020

16:12 24/11/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hàn Quốc trong tháng 10/2020 đạt 4,44 tỷ USD, tăng 2,53%, nâng tổng kim ngạch 10 tháng lên 37,47 tỷ USD, giảm 4,96% so với cùng kỳ.

Trong 44 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc (không kể các hàng hóa khác), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch chục tỷ USD. Cụ thể, trong 10 tháng/2020, mặt hàng này đạt 14,1 tỷ USD, chiếm 37,63% thị phần nhập khẩu hàng hóa của cả nước, giảm 3,5% so với cùng kỳ.

Hai mặt hàng có kim ngạch 4,92 tỷ USD và 5,53 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác và điện thoại các loại và linh kiện, chiếm tỷ trọng 13-14%.

Các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu hơn 1 tỷ USD tính đến tháng 10 là: Sản phẩm từ chất dẻo (1,49 tỷ USD); Vải các loại (1,29 tỷ USD); Chất dẻo nguyên liệu (1,24 tỷ USD); Kim loại thường khác (1,19 tỷ USD); Sắt thép các loại (1,06 tỷ USD). Những mặt hàng đạt kim ngạch lớn này đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trong 10 tháng là: Sản phẩm từ sắt thép (+10,09%); Đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+72,11%); Phương tiện vận tải và phụ tùng (+35,45%); Phân bón các loại (+20,55%)… Các mặt hàng này tuy có kim ngạch tăng nhưng lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước từ thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng đầu năm.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 10T/2020

 (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

4.442.957.145

2,53

37.470.728.257

-4,96

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.507.328.008

-4,05

14.101.100.885

-3,5

37,63

Điện thoại các loại và linh kiện

1.055.474.648

20,62

5.531.704.511

14,67

14,76

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

481.851.545

-5,46

4.923.591.190

-4,2

13,14

Sản phẩm từ chất dẻo

152.375.489

-7,39

1.485.988.667

-2,03

3,97

Vải các loại

137.210.522

13,92

1.287.840.731

-22,46

3,44

Chất dẻo nguyên liệu

136.125.123

8,33

1.239.156.001

-8,24

3,31

Kim loại thường khác

140.286.009

3,42

1.195.001.720

-2,61

3,19

Sắt thép các loại

124.952.162

14,67

1.062.286.504

-10,37

2,83

Xăng dầu các loại

58.796.345

-20,9

845.648.126

-36,46

2,26

Linh kiện, phụ tùng ô tô

111.078.397

8,65

812.190.819

-17,79

2,17

Sản phẩm từ sắt thép

54.558.649

-18,51

639.360.724

10,09

1,71

Sản phẩm hóa chất

64.399.430

-2,73

575.211.814

-2,87

1,54

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

44.804.370

10,11

440.792.393

-26,92

1,18

Hóa chất

40.557.344

33,41

355.262.696

1,62

0,95

Giấy các loại

20.054.268

13,14

198.315.302

-17,31

0,53

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

18.790.917

2,13

173.323.769

-51,22

0,46

Cao su

21.705.881

40,78

161.803.551

-13,76

0,43

Sản phẩm từ kim loại thường khác

14.809.245

-5,84

154.964.406

-15,29

0,41

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

14.265.136

-16,78

150.765.793

0,48

0,4

Dây điện và dây cáp điện

16.781.916

-6,85

147.205.020

1,5

0,39

Dược phẩm

19.886.363

47,95

141.391.097

-1,59

0,38

Xơ, sợi dệt các loại

10.931.517

-3,74

110.108.068

-25,58

0,29

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

12.646.587

-11,06

90.089.351

72,11

0,24

Sản phẩm từ cao su

7.403.506

-13,46

74.228.903

-22,42

0,2

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.619.935

-0,39

61.750.963

11,39

0,16

Ô tô nguyên chiếc các loại

7.801.217

-32,24

55.055.033

-24,61

0,15

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

10.358.363

-14,68

51.061.275

35,45

0,14

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.933.358

-34,29

48.746.015

-28,51

0,13

Sản phẩm từ giấy

4.658.621

16,3

43.632.975

-16,58

0,12

Hàng thủy sản

4.464.551

-54,28

43.298.436

-31,24

0,12

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.946.742

-30,63

43.152.233

-9,61

0,12

Phân bón các loại

6.794.870

806,15

39.712.866

20,55

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.436.961

94,91

37.815.895

-4,2

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

3.890.929

-6,44

36.773.815

-7,84

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.936.132

-9,23

33.290.368

10,75

0,09

Hàng rau quả

3.752.049

-24,59

32.040.377

19,62

0,09

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

3.960.544

53,5

27.450.239

33,37

0,07

Gỗ và sản phẩm gỗ

415.740

-83,8

14.884.683

4,47

0,04

Sữa và sản phẩm sữa

1.555.922

8,22

13.307.349

25,43

0,04

Quặng và khoáng sản khác

1.337.408

-34,58

13.200.424

25,41

0,04

Dầu mỡ động thực vật

477.057

11,19

3.453.667

-12,21

0,01

Nguyên phụ liệu dược phẩm

655.048

 

3.011.123

-17,16

0,01

Bông các loại

222.260

122,19

2.271.978

-64,94

0,01

Khí đốt hóa lỏng

154.909

-35,44

1.986.223

-54,46

0,01

Hàng hóa khác

102.511.153

-7,12

967.500.278

-13,93

2,58

Nguồn:VITIC