menu search
Đóng menu
Đóng

Nhiều mặt hàng XK sang thị trường Ấn Độ có kim ngạch sụt giảm trong 10 tháng đầu năm

07:00 19/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ trong 10 tháng đầu năm đạt 4,34 tỷ USD, giảm mạnh 25,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng đầu tiên của quý 4/2020, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 585,35 triệu USD, giảm 7,62% so với tháng trước đó.

Chiếm 28,15% tỷ trọng 10 tháng là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt kim ngạch xuất khẩu 1,22 tỷ USD, tăng 4,46% so với cùng kỳ.

Trong 10 tháng/2020, có 5 mặt hàng xuất khẩu thu về hàng trăm triệu USD, nhưng lại đều sụt giảm so với cùng kỳ. Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-25,84%) đạt 739,39 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (-48,86%) đạt 343,84 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm (-54,15%) đạt 223,22 triệu USD; Hóa chất (-53,21%) đạt 148,98 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép (-37,45%) đạt 102,82 triệu USD.

10 tháng đầu năm, chè là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 286,9% đạt 4,13 triệu USD; ngược lại cao su là mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất 58,1% đạt 64,89 triệu USD.
Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ sang thị trường Ấn Độ trong tháng đầu tiên của quý 4/2020, với kim ngạch tăng 161,85% đạt 538,44 nghìn USD, đưa kim ngạch 10 tháng lên 2,55 triệu USD, tăng 5,94% so với cùng kỳ.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

585.348.372

-7,62

4.339.275.986

-25,2

100

Điện thoại các loại và linh kiện

171.684.839

-3,24

1.221.661.442

4,46

28,15

Hàng hóa khác

120.767.141

-16,61

798.506.360

-13,45

18,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

88.782.346

-18,28

739.390.239

-25,84

17,04

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

49.388.821

-3,21

343.840.692

-48,86

7,92

Kim loại thường khác và sản phẩm

33.965.483

54,56

223.218.222

-54,15

5,14

Hóa chất

21.450.997

96,27

148.982.674

-53,21

3,43

Sản phẩm từ sắt thép

12.102.659

-5,12

102.824.128

-37,45

2,37

Giày dép các loại

2.636.069

-37,76

84.467.110

-22,26

1,95

Sắt thép các loại

7.339.628

-63,96

66.207.738

19,1

1,53

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.986.509

-22,25

65.732.138

21,46

1,51

Cao su

7.867.269

0,76

64.888.857

-58,1

1,5

Hàng dệt, may

6.481.078

-9,73

64.752.981

-23,41

1,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.447.601

6,86

58.684.979

-25,39

1,35

Sản phẩm hóa chất

6.520.019

3,96

54.510.400

-13,32

1,26

Chất dẻo nguyên liệu

12.460.259

-9,68

53.814.570

41,02

1,24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.820.334

22,52

49.753.793

-33,28

1,15

Sản phẩm từ chất dẻo

4.676.990

12,08

33.396.124

-43,56

0,77

Xơ, sợi dệt các loại

4.322.530

-15,8

31.629.290

-71,7

0,73

Cà phê

2.047.802

-50,32

29.644.817

-40,77

0,68

Hạt tiêu

1.251.953

-31,89

24.703.861

-42,87

0,57

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.801.092

2,65

20.539.080

-32,93

0,47

Hạt điều

772.758

-31,49

18.699.892

31,59

0,43

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.900.519

17,53

10.920.622

7,9

0,25

Sản phẩm từ cao su

1.634.687

-4,94

9.578.386

15,64

0,22

Hàng thủy sản

689.036

87,21

7.262.609

-66,26

0,17

Chè

889.734

-16,69

4.129.003

286,9

0,1

Than các loại

 

 

3.490.681

-12,53

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

538.443

161,85

2.546.675

5,94

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

121.776

-64,31

1.498.624

35,94

0,03

Nguồn:VITIC