Trong 21 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Italia, có 3 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD; 10 mặt hàng đạt kim ngạch chục triệu USD; 7 mặt hàng đạt kim ngạch triệu USD và duy nhất một mặt hàng nghìn USD là nguyên phụ liệu thuốc lá.
Trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD: Dược phẩm tăng 8,17% so với cùng kỳ, đạt 152,72 triệu USD.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD: Sản phẩm từ sắt thép tăng 25,42% đạt 36,63 triệu USD; Hóa chất tăng 4,87% đạt 16,9 triệu USD.
Trong nhóm kim ngạch triệu USD: Linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 12,93% đạt 3,12 triệu USD.
Như vậy tính chung 10 tháng đầu năm, chỉ có 4 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Italia có kim ngạch tăng trưởng, 17 mặt hàng còn lại đều sụt giảm so với cùng kỳ.
Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-32,68%) đạt 379,58 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-21,11%) đạt 170,03 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-55,37%) đạt 17,72 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu (-33,03%) đạt 16,42 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (-35,48%) đạt 12,37 triệu USD…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Italia 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
113.488.102
|
-9,13
|
1.223.351.934
|
-22,49
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
35.109.923
|
-10,57
|
379.581.716
|
-32,68
|
31,03
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
17.483.486
|
3,77
|
170.031.943
|
-21,11
|
13,9
|
Dược phẩm
|
13.671.325
|
-5,65
|
152.721.353
|
8,17
|
12,48
|
Vải các loại
|
5.980.241
|
-5,55
|
70.963.711
|
-24,29
|
5,8
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.626.557
|
39,59
|
52.011.881
|
-1,21
|
4,25
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.458.540
|
-24,1
|
36.629.288
|
25,42
|
2,99
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
641.457
|
-30,98
|
17.721.186
|
-55,37
|
1,45
|
Hóa chất
|
1.357.295
|
-27,73
|
16.903.207
|
4,87
|
1,38
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.731.405
|
2,18
|
16.419.768
|
-33,03
|
1,34
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.483.361
|
-15,34
|
16.015.915
|
-11,27
|
1,31
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.250.993
|
-64,83
|
13.770.042
|
-61,83
|
1,13
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.332.559
|
-28,56
|
12.367.426
|
-35,48
|
1,01
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
1.386.869
|
31,37
|
10.115.738
|
-10,6
|
0,83
|
Giấy các loại
|
224.195
|
-70,83
|
8.981.243
|
-23,64
|
0,73
|
Sản phẩm từ cao su
|
792.787
|
-5,82
|
8.654.577
|
-1,26
|
0,71
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
450.013
|
-49,68
|
5.441.457
|
-46
|
0,44
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
184.484
|
71,82
|
4.860.774
|
-44,04
|
0,4
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
265.635
|
-39,24
|
3.115.301
|
12,93
|
0,25
|
Sắt thép các loại
|
25.078
|
-92,78
|
2.911.870
|
-55,47
|
0,24
|
Kim loại thường khác
|
447.043
|
133,13
|
2.728.702
|
-54,24
|
0,22
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
106.106
|
36,89
|
302.863
|
-33,37
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
21.478.750
|
-11,59
|
221.101.974
|
-15,71
|
18,07
|
Nguồn:VITIC