menu search
Đóng menu
Đóng

Phần lớn các nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ 11 tháng đầu năm 2020 sụt giảm kim ngạch

07:32 25/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam đã đạt trên 12,45 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2020, giảm 4,8% so với cùng kỳ 2019.

Riêng tháng 11/2020 kim ngạch giảm 2,4% so với tháng 10/2020, đạt trên 1,02 tỷ USD và cũng giảm 11% so với cùng tháng năm 2019.
Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Mỹ chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. Trong 11 tháng đầu năm 2020 chỉ có 2 nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và Bông các loại.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Mỹ 11 tháng qua là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 4,25 tỷ USD, chiếm 34% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng Bông các loại nhập khẩu từ Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 1,27 tỷ USD, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch, giảm 16%. Tiếp đến nhóm hàng Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 938,4 triệu USD, chiếm 7,5% trong tổng kim ngạch, giảm 6,4%; chất dẻo nguyên liệu đạt 631,79 triệu USD, chiếm 5,1%, giảm 15,6%
Hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ trong 11 tháng đầu năm nay đa số bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó một số nhóm hàng giảm mạnh như: Phế liệu sắt thép giảm 42%, chỉ đạt 224,8 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 24,2%, đạt 337,07 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 22,2%, đạt 458,29 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng xuất khẩu tăng mạnh gồm có: Dược phẩm tăng 49,2%, đạt 226,45 triệu USD; Đậu tương tăng 44,3%, đạt 339,29 triệu USD; Sữa và sản phẩm sữa giảm 38%, đạt 164,48 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)

             ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

 

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.024.199.586

-2,4

12.453.426.412

-4,75

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

356.565.846

-6,89

4.246.588.039

-2,88

34,1

Bông các loại

56.346.445

-13,27

1.265.975.491

-16,08

10,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

76.665.701

-0,26

938.401.191

-6,41

7,54

Chất dẻo nguyên liệu

46.408.190

-8,18

631.785.649

-15,64

5,07

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

42.000.270

-3,49

458.290.661

-22,17

3,68

Đậu tương

51.231.699

13,7

339.289.006

44,32

2,72

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

29.759.955

3,54

337.065.390

-24,22

2,71

Sản phẩm hóa chất

37.914.220

52,57

331.561.949

2,06

2,66

Gỗ và sản phẩm gỗ

28.593.086

1,87

288.096.755

-6,94

2,31

Hàng rau quả

25.813.352

24,95

267.790.317

2,33

2,15

Dược phẩm

29.368.995

21,77

226.454.821

49,16

1,82

Phế liệu sắt thép

21.603.011

-28,07

224.798.379

-41,95

1,81

Chế phẩm thực phẩm khác

21.390.198

-1,67

222.132.744

-10,71

1,78

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

7.420.430

40,48

182.043.646

-48,44

1,46

Sữa và sản phẩm sữa

13.607.056

57,23

164.482.024

37,97

1,32

Lúa mì

603.924

-98,22

147.109.165

145,42

1,18

Hóa chất

12.787.246

11,45

141.313.514

-14,43

1,13

Sản phẩm từ chất dẻo

9.752.394

-10,3

122.770.880

6,67

0,99

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

7.806.611

20,15

69.294.311

16,45

0,56

Ô tô nguyên chiếc các loại

10.231.220

60,49

66.515.510

13,79

0,53

Sản phẩm từ sắt thép

7.602.133

25,49

66.306.401

-4,84

0,53

Hàng thủy sản

5.335.274

-15,52

60.045.973

-27,55

0,48

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.159.748

5,32

37.564.785

-44,68

0,3

Cao su

3.780.219

-12,78

35.759.262

-5,7

0,29

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.804.331

36,74

28.612.081

36,7

0,23

Vải các loại

2.917.552

11,89

28.089.095

-6,59

0,23

Kim loại thường khác

878.528

-21,86

22.155.025

-2,46

0,18

Giấy các loại

1.741.030

-8,5

20.330.083

-8,74

0,16

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.372.968

-67,69

19.662.150

-9,91

0,16

Sản phẩm từ cao su

1.351.398

-15,58

18.323.013

-0,19

0,15

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.469.182

36,03

17.808.945

-34,21

0,14

Dây điện và dây cáp điện

1.169.488

-31,49

17.104.451

28,99

0,14

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.617.752

5,84

16.338.723

-33,39

0,13

Quặng và khoáng sản khác

1.617.398

55,69

15.675.603

-45,23

0,13

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.238.481

12,19

13.813.345

23,27

0,11

Sắt thép các loại

1.019.562

61,57

12.663.539

-18,58

0,1

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.615.214

15,45

11.915.876

4,56

0,1

Sản phẩm từ giấy

1.500.596

38,87

11.757.039

14,05

0,09

Phân bón các loại

1.415.128

149,96

10.498.490

63,79

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

689.356

-65,85

10.032.646

-17,06

0,08

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

249.704

-55,03

7.366.721

-49,76

0,06

Dầu mỡ động, thực vật

462.752

14,97

5.448.665

-16,73

0,04

Điện thoại các loại và linh kiện

251.063

-42,09

4.620.933

-13,71

0,04

Hàng hóa khác

94.070.880

20,34

1.289.774.128

32,06

10,36

 

Nguồn:VITIC