Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm tháng 6/2020 tăng 29,8% so với tháng 5/2020, đạt 48,6 triệu USD và cũng tăng 27,7% so với tháng 6/2019. Tính chung kim ngạch xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm của cả nước 6 tháng đầu năm 2020 đạt gần 250,21 triệu USD, tăng 10,8% so với 6 tháng đầu năm 2019.
Mỹ là thị trường đứng đầu về tiêu thụ nhóm sản phẩm này của Việt Nam, đạt 88,91triệu USD, chiếm 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm của cả nước, tăng trên 47,5% so với cùng kỳ năm 2019. Tiếp sau đó là thị trường EU đạt 74,7 triệu USD, chiếm 29,9%, giảm 4,1%. Nhật Bản chiếm 10,7%, đạt 26,83 triệu USD, giảm 17,1%.
Trong 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm tăng mạnh ở các thị trường sau: Bỉ tăng 40,5%, đạt 5,67 triệu USD; Thụy Điển tăng 36,3%, đạt 4,9 triệu USD; Nga tăng 35,5%, đạt 1,78 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Áo giảm 97,5%, chỉ đạt 0,02 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 28,5%, đạt 7,94 triệu USD; Brazil giảm 21,2%, đạt 0,45 triệu USD.
Xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
So với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
48.597.944
|
29,8
|
250.207.785
|
10,8
|
100
|
Mỹ
|
20.721.072
|
37,45
|
88.913.509
|
47,5
|
35,54
|
EU
|
14.457.646
|
32,19
|
74.703.788
|
-4,13
|
29,86
|
Nhật Bản
|
3.978.814
|
-1,96
|
26.829.868
|
-17,14
|
10,72
|
Đức
|
3.519.968
|
71,81
|
15.948.107
|
10,87
|
6,37
|
Anh
|
2.618.785
|
10,33
|
12.928.370
|
-16,1
|
5,17
|
Hàn Quốc
|
1.976.750
|
17,85
|
10.269.101
|
21,29
|
4,1
|
Pháp
|
1.555.300
|
19,21
|
9.538.729
|
-15,86
|
3,81
|
Australia
|
1.558.522
|
18,49
|
8.685.003
|
0,37
|
3,47
|
Hà Lan
|
1.563.312
|
43,06
|
8.308.292
|
14,1
|
3,32
|
Tây Ban Nha
|
1.590.719
|
65,81
|
7.940.036
|
-28,49
|
3,17
|
Bỉ
|
1.559.689
|
96,46
|
5.665.905
|
40,5
|
2,26
|
Ấn Độ
|
309.410
|
154,02
|
5.516.747
|
-8,68
|
2,21
|
Canada
|
820.440
|
72,39
|
4.919.903
|
2,08
|
1,97
|
Thụy Điển
|
717.624
|
-39,02
|
4.904.791
|
36,27
|
1,96
|
Trung Quốc đại lục
|
851.072
|
16,22
|
4.417.581
|
-15,46
|
1,77
|
Italia
|
452.842
|
37
|
3.710.601
|
-11,89
|
1,48
|
Ba lan
|
698.254
|
61,04
|
3.000.787
|
16,87
|
1,2
|
Đan Mạch
|
181.153
|
-57,21
|
2.735.262
|
-10,87
|
1,09
|
Đài Loan (TQ)
|
385.169
|
-28,1
|
2.159.282
|
-19,53
|
0,86
|
Nga
|
263.951
|
54,26
|
1.781.615
|
35,48
|
0,71
|
Brazil
|
59.768
|
|
454.579
|
-21,24
|
0,18
|
Áo
|
|
|
22.908
|
-97,52
|
0,01
|
Nguồn:VITIC