menu search
Đóng menu
Đóng

Việt Nam đẩy mạnh XK sản phẩm từ cao su sang thị trường Ba Lan trong 9 tháng đầu năm

14:39 11/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ba Lan từ tháng 1 – tháng 9/2020 đạt 1,29 tỷ USD, tăng 17,8% so với cùng kỳ. Tính riêng 9/2020, kim ngạch đạt 177,64 triệu USD, giảm 3,76% so với tháng trước đó.

Trong 16 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này (không kể hàng hóa khác), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất 54,71% đạt 706,1 triệu USD, tăng 56,87% so với cùng kỳ.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là mặt hàng có tỷ trọng lớn thứ 2 chiếm 13,54% tổng kim ngạch xuất khẩu 9 tháng, đạt 174,78%. Đây cũng là mặt hàng có kim ngạch sụt giảm mạnh nhất 38,08% so với cùng kỳ.

Chè là mặt hàng có kim ngạch giảm nhiều thứ nhì khi trong tháng 9/2020 giảm 74,91% đạt 33,41 nghìn USD và cả 9 tháng giảm 36,93% đạt 374,55 nghìn USD. Tuy nhiên, mặt hàng này chiếm tỷ trọng không đáng kể với 0,03% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trong 9 tháng đầu năm, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm từ cao su sang thị trường Ba Lan với mức tăng 246,11% về kim ngạch đạt 4,67 triệu USD.
Riêng tháng 9/2020, kim ngạch mặt hàng gạo tăng đột biến tới 30 lần đạt 979,55 nghìn USD, nhưng cả 9 tháng cũng chỉ tăng nhẹ 8,84% so với cùng kỳ, đạt 3,98 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

177.643.342

-3,76

1.290.619.666

17,08

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

110.966.247

-2,13

706.098.110

56,87

54,71

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

20.396.685

-0,02

174.780.626

-38,08

13,54

Hàng dệt, may

3.520.410

-53,02

51.933.751

17,57

4,02

Cà phê

3.183.504

6,1

32.385.462

44,17

2,51

Sản phẩm từ sắt thép

3.512.597

30,46

28.109.760

-17,87

2,18

Giày dép các loại

1.079.521

-63,59

27.649.279

2,92

2,14

Sản phẩm từ chất dẻo

2.925.705

8,83

23.174.128

-16,46

1,8

Hàng thủy sản

2.338.037

-47,41

21.953.900

22,2

1,7

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.582.778

-33,26

18.428.879

61,38

1,43

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.530.492

17,24

17.104.125

16,18

1,33

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

989.048

77,5

7.864.093

-8,67

0,61

Hạt tiêu

356.775

-34,34

5.794.533

5,68

0,45

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

798.580

33,05

4.853.267

41,17

0,38

Sản phẩm từ cao su

552.923

1,5

4.673.055

246,11

0,36

Gạo

979.551

2900,43

3.977.237

8,84

0,31

Chè

33.405

-74,91

374.554

-36,93

0,03

Hàng hóa khác

22.897.084

6,9

161.464.907

9,65

12,51

Nguồn:VITIC