menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Phần Lan tăng trưởng trong 10 tháng năm 2020

21:55 30/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Phần Lan trong 10 tháng đầu năm 2020 đạt 117,87 triệu USD, tăng 18,93% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: sản phẩm từ sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu dệt may, da giày; cà phê; cao su…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép, trị giá 40,91 triệu USD, tăng 236,73% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,71% tỷ trọng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng giày dép, thu về 13,84 triệu USD, giảm 24,19%, chiếm 11,75% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là hàng dệt may, trị giá xuất khẩu đạt 8,76 triệu USD, giảm 30,99%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 55,31%; xuất khẩu sản phẩm chất dẻo tăng 4,58%; xuất khẩu cao su tăng 2,68%.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 34,12%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 43,70%; xuất khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng giảm 31,38% so với cùng kỳ năm trước.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Phần Lan 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNXK

10.961.024

56,15

117.870.363

18,93

100

Sản phẩm từ sắt thép

1.072.105

4,65

40.913.250

236,73

34,71

Giày dép các loại

2.019.731

52,91

13.848.519

-24,19

11,75

Hàng dệt, may

967.813

329,19

8.767.766

-30,99

7,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

677.168

-2,88

6.643.529

-34,12

5,64

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

253.480

-22,12

6.046.535

55,31

5,13

Phương tiện vận tải và phụ tùng

513.842

21,62

5.319.030

-14,27

4,51

Sản phẩm từ chất dẻo

474.737

162,22

4.624.761

4,58

3,92

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

286.130

31,40

3.150.150

-31,38

2,67

Cà phê

301.277

-0,67

2.853.236

-23,86

2,42

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

207.931

746,21

2.447.519

-8,92

2,08

Cao su

416.153

168,08

2.096.963

2,68

1,78

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

-100,00

607.555

-43,70

0,52

Hàng hóa khác

3.770.657

79,57

20.551.551

19,23

17,44

Nguồn:VITIC